Real (EP của IU)

Real
EP của IU
Phát hành9 tháng 12 năm 2010
Thu âm2010
LOEN Studio, Seoul, Hàn Quốc
T Studio, Seoul, Hàn Quốc
Booming Studio, Seoul, Hàn Quốc
Music Cabal Studio, Seoul, Hàn Quốc
K-Note Studio, Seoul, Hàn Quốc
Vitamin Studio, Seoul, Hàn Quốc
W Sound Studio, Seoul, Hàn Quốc
Sonic Korea Studio, Seoul, Hàn Quốc
Thể loạiK-pop, ballad, dance-pop, electronic
Thời lượng26:38
Ngôn ngữHàn Quốc
Hãng đĩaLOEN Entertainment
Sản xuấtJo Yeong-cheol, Choi Gap-won
Thứ tự album của IU
IU...IM
(2009)
Real
(2010)
Last Fantasy
(2011)
Đĩa đơn từ Real
  1. "Good Day"
    Phát hành: 9 tháng 12 năm 2010
Thứ tự single của IU
"Nagging"
(2010)
"Good Day"
(2010)
"You & I"
(2011)
Video âm nhạc
"Good Day" trên YouTube

Real (stylized như REAL) là mini album tiếng Hàn thứ ba của ca sĩ-nhạc sĩdiễn viên Hàn Quốc IU. Được phát hành và phân phối bởi LOEN Entertainment vào ngày 9 tháng 12 năm 2010. Ấn bản đặc biệt của album đã được bán hết vào đợt trước khi tung ra thị trường, cho thấy sự mong đợi của mọi người đối với album lần này. IU hợp tác với một vài ca sĩ và producer hàng đầu tại Hàn Quốc như Yoon Jong-shin, Kim Hyeong-seok, Lee Min-soo, Kim Eana, Shinsadong Tiger và Choi Gap-won để làm việc cho album lần này.[1] Sự thành công của album đã củng cố vị trí của cô như "Nation's Sweetheart" tại Hàn Quốc.

Background và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Real bao gồm sáu bài hát và một bản hòa âm phối khí của bài hát chủ đề "Good Day" (Hangul: 좋은 날; RR: Joeun Nal). Album có hai phiên bản khác nhau, bình thường và special edition. IU đã làm việc với nhà soạn nhạc của các bài hit như "Abracadabra", "Nagging", và "Irreversible" để tạo nên album.

Album đã phản ánh hình ảnh trưởng thành của IU, như được mô tả trong tên của album. Bài hát chủ đề là "Good Day" bao gồm sự phối hợp giữa các âm thanh của vĩ cầm, nhạc cụ hơi, guitar, và dương cầm. Bài hát cũng đã phô bày giọng hát đầy nội lực của cô. Lời bài hát mô tả câu chuyện của một cô gái không có đủ can đảm để tỏ tình với người mình thích, ngọt ngào và căng thẳng của mối tình đầu.

IU cũng thử một thể loại âm nhạc mới, electronic, trong album  ("This Is Not What I Thought"). Các bài hát khác trong album bao gồm "The Night of the First Breakup" (Hangul: 첫 이별 그날 밤; RR: Cheot Ibyeol Geunal Bam), câu chuyện về những ngày hỗn loạn của một cô gái vừa mới chia tay với bạn trai của cô; "Alone in the Room" (Hangul: 혼자 있는 방; RR: Honja Itneun Bang), cho bạn cảm thấy mặt trưởng thành của IU và đầy cảm xúc của một cô gái 18 tuổi khi IU là người đồng viết lời cho bài hát; "The Thing I Do Slowly" (Hangul: 느리게 하는 일; RR: Neurige Haneun Il), một bản ballad mô tả một cô gái cố gắng quên đi tình yêu của mình sau khi tan vỡ; và "Merry Christmas in Advance" (Hangul: 미리 메리 크리스마스; RR: Miri Meri Kriseumaseu), là một lời thú nhận của IU với fan, được sáng tác bởi Shinsadong Tiger. Bài hát cũng có sự góp giọng của Thunder, anh đã là bạn với IU trước khi ra mắt, giai điệu của bài hát tình yêu được mọi người yêu thích suốt mùa  Christmas.[2]

IU thực hiện màn comeback chính thức thông qua Music Bank của KBS vào ngày 10 tháng 12 năm 2010.

Tính đến năm 2012, album đã đạt doanh số hơn 85,000 bản.[A]

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
CD/Digital download[4]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcThời lượng
1."This Is Not What I Thought" (이게 아닌데; Ige Aninde)Kim EanaKim Hyeong-seok3:07
2."The Thing I Do Slowly" (느리게 하는 일; Neurige Haneun Il)Choi Gap-wonPeejay, Min Woong-shik4:13
3."Good Day" (좋은 날; Joeun Nal)Kim EanaLee Min-soo3:53
4."The Night of the First Breakup" (첫 이별 그날 밤; Cheot Ibyeol Geunal Bam)Yoon Jong-shinYoon Jong-shin4:26
5."Alone in the Room" (혼자 있는 방; Honja Itneun Bang)Choi Gap-won, IUJeon Seung-woo3:58
6."Merry Christmas in Advance" (미리 메리 크리스마스; Miri Meri Keuriseumaseu, featuring Thunder)Choi Gap-wonShinsadong Tiger, Choi Gyu-seong4:28
7."Good Day (Instrumental)"Kim EanaLee Min-soo3:53
Tổng thời lượng:26:38

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ trao giải âm nhạc hàng năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Lễ trao giải Hạng mục Nhận Kết quả
2010
5th Cyworld Digital Music Awards
Song of the Month – December "Good Day" Đoạt giải
2011
20th Seoul Music Awards
Bonsang Award (Main Prize) Đoạt giải
Record of the Year in Digital Release Đoạt giải
3rd Melon Music Awards
Song of the Year "Good Day" Đoạt giải
Top 10 Artists IU Đoạt giải
13th Mnet Asian Music Awards
Best Female Artist Đề cử
Best Vocal Performance – Solo "Good Day" Đoạt giải
2012
9th Korean Music Awards
Song of the Year Đoạt giải
Best Pop Song Đoạt giải
Female Musician of the Year (Netizen Vote) IU Đoạt giải

Giải thưởng chương trình âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài hát Chương trình Ngày
"Good Day" Music Bank (KBS) 14 tháng 12 năm 2010
31 tháng 12 năm 2010
7 tháng 1 năm 2011
The Music Trend (SBS) 19 tháng 12 năm 2010
26 tháng 12 năm 2010
2 tháng 1 năm 2011
M Countdown (Mnet) 23 tháng 12 năm 2010

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Định dạng Edition Hãng
Hàn Quốc 9 tháng 12 năm 2010 CD, digital download Standard Edition LOEN Entertainment
CD+DVD Special Limited Edition
Toàn cầu[8] Digital download

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ IU releases her new album, “REAL”. Allkpop. Truy cập 2012-3-13.
  2. ^ Update: IU to release 3rd mini album "Real" on December 9th Lưu trữ 2013-12-02 tại Wayback Machine. koreaboo. Truy cập 2012-3-13.
  3. ^ Sales references for Real:
    • “2010년 가온차트 부문별 Top 100위 ("2010 Gaon Chart Sectoral Top 100")”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. ngày 8 tháng 2 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
    • “South Korean Gaon Chart: Album (Domestic) – 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
    • “South Korean Gaon Chart: Album (Domestic) – May 2012”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ (tiếng Hàn) [1] Lưu trữ 2011-11-25 tại Wayback Machine
  5. ^ “South Korean Gaon Chart: Album – ngày 19 tháng 12 năm 2010 to ngày 25 tháng 12 năm 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
  6. ^ “South Korean Gaon Chart: Album – December 2010”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
  7. ^ “South Korean Gaon Chart: Album – 2011”. Gaon Chart. Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.
  8. ^ “iTunes - Music - Real by IU”. iTunes Store. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2013.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “upper-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="upper-alpha"/> tương ứng