1,2,3-Trimethylbenzen | |||
---|---|---|---|
| |||
Tên khác | Hemellitol Hemimellitol Hemimelithol Hemimellitine Hemimellitene | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
ChEBI | |||
ChEMBL | |||
Số RTECS | DC3300000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
Tham chiếu Beilstein | 1903410 | ||
Tham chiếu Gmelin | 326517 | ||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | C9H12 | ||
Bề ngoài | Chất lỏng không màu[1] | ||
Khối lượng riêng | 0.89 g/mL[1] | ||
Điểm nóng chảy | −25 °C (248 K; −13 °F)[1] | ||
Điểm sôi | 176 °C (449 K; 349 °F)[1] | ||
Độ hòa tan trong nước | 0.006% (20 °C)[2] | ||
Áp suất hơi | 1 mmHg (16.7 °C)[2] | ||
Các nguy hiểm | |||
Nguy hiểm chính | Dễ cháy[3] | ||
Điểm bắt lửa | 11 | ||
Nhiệt độ tự cháy | 243 | ||
Giới hạn nổ | 0.8%-6.6%[2] | ||
PEL | không có[2] | ||
REL | TWA 25 ppm (125 mg/m3)[2] | ||
IDLH | N.D.[2] | ||
Ký hiệu GHS | |||
Báo hiệu GHS | Cảnh báo | ||
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H226, H315, H319, H335 | ||
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P210, P233, P240, P241, P242, P243, P261, P264, P271, P280, P302+P352, P303+P361+P353, P304+P340, P305+P351+P338, P312, P321, P332+P313, P337+P313, P362, P370+P378, P403+P233, P403+P235, P405, P501 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
1,2,3-Trimethylbenzen là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C6H3(CH3)3. Nó là một hydrocarbon thơm, ở điều kiện bình thường nó là chất lỏng không màu, dễ cháy. Nó gần như không hòa tan trong nước nhưng lại dễ hòa tan trong dung môi hữu cơ. Trong tự nhiên, nó xuất hiện trong nhựa than đá và dầu mỏ. Nó là một trong ba đồng phân của trimethylbenzen. Nó được sử dụng trong nhiên liệu máy bay phản lực, được pha trộn với các hydrocarbon khác để ngăn chặn sự hình thành các hạt rắn có thể làm hỏng động cơ.
Trong công nghiệp, nó được tạo ra từ các hydrocarbon thơm C9 (hydrocarbon thơm có 9 nguyên tử carbon) trong quá trình chưng cất dầu mỏ. Nó cũng được tạo ra bởi quá trình methyl hóa toluen và xylen.[4]