Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Tên tắt: (pinyin:) | |
Nguồn gốc tên gọi | |
Kiểu hành chính | Địa cấp thị |
Bí thư Thị ủy | |
Thị trưởng | Lưu Kiến Minh 刘建明 |
Diện tích | 23391 km² |
Dân số (200?) - Mật độ dân số |
2.670.000 965.58/km² |
GDP (200?) - Đầu người |
??? 1,036 tỷ ¥ 27.128 ¥ |
Cây biểu trưng | ??? (???) |
Hoa biểu trưng | ??? (???) |
Đơn vị cấp huyện | 13 |
Đơn vị cấp hương | 129 |
Mã bưu chính | ???00 - ???00 |
Mã vùng | 915 |
Đầu biển số xe | 陕G |
An Khang (tiếng Trung: 安康, bính âm: Ānkāng) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Các tài liệu đầu tiên ghi chép về An Khang trong lịch sử có lẽ khi nơi này đã được đặt vào huyện Tây Thành (西城县) của quận Hán Trung (汉中郡) trong thời nhà Tần. Năm 1783, nơi này đã được đặt tên là "châu An Khang". Châu này đã được nâng lên thành thành phố năm 1950, nhưng bị giáng cấp năm 1954, và được nâng cấp lại vào năm 1988. Năm 1930, tên của thành phố là Shingan
An Khang quản lí trực tiếp 1 quận và 8 huyện, ngoài ra còn đại quản 1 thành phố cấp huyện.