Bài viết này là một phần của loạt bài về |
Phân cấp hành chính Trung Quốc |
---|
|
Hương (4) Hương
Nhai biện, nhai đạo Khu Thành phố cấp thị xã |
Lịch sử: trước 1912, 1912–1949, 1949–nay Mã phân chia hành chính |
Hiến pháp Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa quy định có 3 cấp hành chính: tỉnh, huyện và hương. Nhưng trên thực tế Trung Quốc được chia thành 5 cấp đơn vị hành chính là: tỉnh, địa khu, huyện, hương và thôn. Trong đó, địa khu được định nghĩa là chi nhánh của chính quyền tỉnh, còn cấp thôn không phải là cấp chính quyền chính thức. Tuy thôn chỉ là một tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư nhưng ở nhiều hương do địa bàn rộng lớn không thế quản lý hết được nên thôn đã được cấp cho nhiều quyền lực hành chính.
Phân cấp hành chính Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa | ||||
---|---|---|---|---|
Cấp tỉnh
省级行政区 |
Cấp địa khu
地级行政区 |
Cấp huyện
县级行政区 |
Cấp hương
乡级行政区 |
Cấp thôn
村级行政区 |
Khu tự trị
自治區 |
Châu tự trị cấp phó tỉnh 副省級自治州 | Thị hạt khu 市辖区 Thành phố cấp huyện 县级市 Huyện 县 Huyện tự trị 自治县 Kỳ 旗 Kỳ tự trị 自治旗 |
Nhai đạo 街道 Trấn 镇 Hương 乡 Hương dân tộc 民族乡 Huyện hạt khu 县辖区 Tô mộc 苏木 Tô mộc dân tộc 民族苏木 |
Xã khu 社区
(Ủy ban cư dân 居民委员会) |
Thành phố cấp địa khu 地级市 | ||||
Châu tự trị 自治州 | ||||
Địa khu 地区 | ||||
Minh 盟 | ||||
Thành phố cấp huyện 县级市 | ||||
Tỉnh
省 | ||||
Thành phố cấp phó tỉnh 副省级城市 | Thị hạt khu 市辖区
Đặc khu 特区 | |||
Thành phố cấp địa khu 地级市 | ||||
Châu tự trị 自治州 | ||||
Địa khu 地区 | ||||
Thành phố cấp phó địa 副地级市
Huyện 县 | ||||
Lâm khu 林区 | ||||
Thành phố trực thuộc trung ương
直辖市 |
Tân khu cấp phó tỉnh
副省级市辖新区 | |||
Khu thuộc thành phố 市辖区 | ||||
Huyện 县 / Huyện tự trị 自治县 | ||||
Đặc khu hành chính
特别行政区 |
xem Phân cấp hành chính Hồng Kông |
Trung Quốc có 33 đơn vị hành chính cấp tỉnh (省级, tỉnh cấp), không kể Đài Loan, gồm:
Cấp này tương đương cấp tỉnh tại Việt Nam.
Tên | Tên (phồn thể) |
Tên (giản thể) |
Pinyin | Phiên âm tiếng Anh kiểu cũ | Tên tắt hay biệt danh | Tỉnh lỵ | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
---|---|---|---|---|---|---|---|
An Huy | 安徽 | 安徽 | Ānhuī | Anhwei | 皖 wǎn Hoản |
Hợp Phì | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Phúc Kiến | 福建 | 福建 | Fújiàn | Fukien | 闽 mǐn Mân |
Phúc Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Cam Túc | 甘肅 | 甘肃 | Gānsù | Kansu | 甘 gān hoặc 陇 lǒng Cam hoặc Lũng |
Lan Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Quảng Đông | 廣東 | 广东 | Guǎngdōng | Kwangtung, Kuangtung | 粤 yuè Việt |
Quảng Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Quý Châu | 貴州 | 贵州 | Gùizhōu | Kweichow | 黔 qián hoặc 贵 gùi Kiềm hoặc Quý |
Quý Dương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hải Nam | 海南 | 海南 | Hǎinán | Hainan | 琼 qióng Quỳnh |
Hải Khẩu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hà Bắc | 河北 | 河北 | Héběi | Hopeh, Hopei | 冀 jì Ký |
Thạch Gia Trang | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hắc Long Giang | 黑龍江 | 黑龙江 | Hēilóngjiāng | Heilungkiang, Heilungchiang | 黑 hēi Hắc |
Cáp Nhĩ Tân | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hà Nam | 河南 | 河南 | Hénán | Honan | 豫 ỳu Dự |
Trịnh Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hồ Bắc | 湖北 | 湖北 | Húběi | Hupeh, Hupei | 鄂 è Ngạc |
Vũ Hán | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Hồ Nam | 湖南 | 湖南 | Húnán | Hunan | 湘 xiāng Tương |
Trường Sa | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Giang Tô | 江蘇 | 江苏 | Jiāngsū | Kiangsu, Chiangsu | 苏 sū Tô |
Nam Kinh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Giang Tây | 江西 | 江西 | Jiāngxī | Kiangsi, Chiangsi | 赣 gàn Cám/Cán |
Nam Xương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Cát Lâm | 吉林 | 吉林 | Jílín | Kirin | 吉 jí Cát |
Trường Xuân | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Liêu Ninh | 遼寧 | 辽宁 | Liáoníng | Liaoning | 辽 liáo Liêu |
Thẩm Dương | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Thanh Hải | 青海 | 青海 | Qīnghǎi | Tsinghai | 青 qīng Thanh |
Tây Ninh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Thiểm Tây | 陝西 | 陕西 | Shǎnxī (Shaanxi) | Shensi | 陕 shǎn hoặc 秦 qín Thiểm hoặc Tần |
Tây An | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Sơn Tây | 山西 | 山西 | Shānxī (Shanxi) | Shansi | 晋 jìn Tấn |
Thái Nguyên | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Sơn Đông | 山東 | 山东 | Shāndōng | Shantung | 鲁 lǔ Lỗ |
Tế Nam | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Tứ Xuyên | 四川 | 四川 | Sìchuān | Szechuan, Szechwan | 川 chuān hay 蜀 shǔ Xuyên hoặc Thục |
Thành Đô | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Vân Nam | 雲南 | 云南 | Yúnnán | Yunnan | 滇 diān hoặc 云 yún Điền hoặc Vân |
Côn Minh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Chiết Giang | 浙江 | 浙江 | Zhèjiāng | Chekiang, Chechiang | 浙 zhè Chiết |
Hàng Châu | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Từ khi thành lập năm 1949, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa đã coi đảo Đài Loan là một trong những tỉnh của mình và coi Trung Hoa Dân quốc là bất hợp pháp. Tuy nhiên hiện Trung Hoa Dân quốc kiểm soát tỉnh này bao gồm đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ (Pescadores). Trung Hoa Dân quốc cũng kiểm soát một huyện đảo của tỉnh Phúc Kiến là Kim Môn; một phần của một huyện thứ hai là Liên Chương. Ngoài ra, Trung Hoa Dân quốc chính thức tuyên bố chủ quyền tất cả Trung Hoa Đại lục (bao gồm Tây Tạng), Ngoại Mông và Tuva. Dù tuyên bố này đã được bỏ một cách không chính thức bởi Tổng thống Trung Hoa Dân quốc lúc đó là Lý Đăng Huy năm 1991, tuyên bố chủ quyền này đã không được Quốc hội Đài Loan chấp thuận. Chính phủ Quốc Dân Đảng đã dời tỉnh lỵ Đài Loan từ Đài Bắc đến thôn Trung Hưng và nâng Đài Bắc và Cao Hùng lên thành thành phố trực thuộc trung ương (cấp tỉnh) nhưng Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa không công nhận sự thay đổi này và vẫn coi Đài Bắc là tỉnh lỵ tỉnh Đài Loan.
Khu tự trị (自治區/自治区 tự trị khu; tiếng Anh: autonomous region) là đơn vị hành chính cấp tỉnh được chỉ định cho một dân tộc thiểu số và được đảm bảo nhiều quyền hơn theo hiến pháp. Ví dụ, họ có người đứng đầu (tỉnh trưởng hay khu trưởng) phải là người dân tộc thiểu số đã được chỉ định cho khu như (Tạng, Uyghur, v.v...)
Các khu tự trị được thành lập sau khi chính thể Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời theo mô hình của Liên Xô. Có tất cả năm khu tự trị.
Tên | Tên (Phồn thể) |
Tên (Giản thể) |
pinyin | Dân tộc thiểu số | Tên tiếng dân tộc | Tên viết tắt | Thủ phủ | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây [1] | 廣西壯族自治區 | 广西壮族自治区 | Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū | Choang | Tráng văn - Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih |
桂 Quế | Nam Ninh | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Nội Mông Cổ [2] | 內蒙古自治區 | 内蒙古自治区 | Nèiměnggǔ Zìzhìqū | Mông Cổ | tiếng Mông Cổ - ᠥᠪᠦᠷ ᠮᠣᠨᠺᠤᠯᠤᠨ ᠥᠪᠡᠷᠲᠡᠺᠡᠨ ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ ᠣᠷᠤᠨ / Öbür Monggol-un Öbertegen Jasaqu Orun |
内蒙古 Nội Mông Cổ |
Hohhot | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị dân tộc Hồi Ninh Hạ | 寧夏回族自治區 | 宁夏回族自治区 | Níngxià Húizú Zìzhìqū | Hồi | (tiếng Hoa) của người Hồi | 宁 Ninh | Ngân Xuyên | Danh sách các đơn vị cấp huyện [3] |
Khu tự trị dân tộc Duy Ngô Nhĩ Tân Cương | 新疆維吾爾自治區 | 新疆维吾尔自治区 | Xīnjiāng Wéiwúěr Zìzhìqū | Uyghur | tiếng Uyghur - شىنجاڭ ئۇيغۇر ئاپتونوم رايونى / Shinjang Uyghur Aptonom Rayoni |
新 Tân | Ürümqi | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Khu tự trị Tây Tạng | 西藏自治區 | 西藏自治区 | Xīzàng Zìzhìqū | Tạng | tiếng Tạng - བོད་རང་སྐྱོང་ལྗོངས/ Bö rang kyong jong |
藏 Tạng | Lhasa | Danh sách các đơn vị cấp huyện |
Đặc khu hành chính (特別行政區/特别行政区 đặc biệt hành chính khu; tiếng Anh viết tắt SAR) là các đơn vị hành chính có quyền tự trị cao theo thể chế Một quốc gia hai chế độ, chịu sự quản lý trực tiếp của Chính quyền Nhân dân Trung ương như nêu trong Điều 12 của Bộ luật cơ bản của cả hai đặc khu hành chính.
Hiện Trung Quốc có hai đặc khu hành chính sau:
Tên | Tên (Phồn thể) |
Tên (Giản thể) |
Pinyin | Tên viết tắt |
---|---|---|---|---|
Hồng Kông | 香港 | 香港 | Xiānggǎng | 港 Cảng |
Ma Cao | 澳門 | 澳门 | Àomén | 澳 Áo |
Cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) là cấp hành chính dưới tỉnh và trên huyện, gồm có:
Một địa khu lại bao gồm nhiều huyện hoặc khu (tức Quận).
Cấp hành chính này không có cấp tương đương ở Việt Nam hiện nay. Trong quá khứ nó tương đương với phủ ở Việt Nam thời Lê
Cấp huyện (县级, huyện cấp) gồm có:
Cấp này tương đương cấp huyện tại Việt Nam. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 2.853 đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó có 857 khu (quận), 369 thành phố cấp huyện (huyện cấp thị), 1.456 huyện, 117 huyện tự trị, 49 kỳ, 3 kỳ tự trị, 1 đặc khu và 1 lâm khu.[4]
Cấp hương (乡级, hương cấp) là cấp tương đương cấp xã, phường của Việt Nam.
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2011, toàn bộ Trung Quốc đại lục có 40466 đơn vị hành chính cấp hương, trong đó có 19683 trấn, 12395 hương, 1085 hương dân tộc, 106 tô mộc, 1 tô mộc dân tộc, 7194 nhai đạo và 2 công sở khu.[4]
Cấp thôn (村级, cūnjí, thôn cấp) không phải là cấp hành chính chính thức, cũng giống như cấp thôn, ấp, tổ, khu phố ở Việt Nam.