Antaresia

Antaresia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Pythonidae
Chi (genus)Antaresia
Wells & Wellington, 1984
Loài
Xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
  • Antaresia Wells & Wellington, 1984[1]

Antaresia là một chi trăn sống ở Úc. Chi này gồm loài nhỏ nhất họ Trăn (A. perthensis).[2] Hiện có bốn loài được công nhận.[3]

Phân bố địa lí

[sửa | sửa mã nguồn]

Antaresia sống ở Úc, cả vùng khô cằn và vùng cận nhiệt chịu ảnh hưởng gió mùa.[1]

Loài[3] Người đặt tên[3] Phân bố[1]
A. childreniT (Gray, 1842) Viễn bắc Tây Úc, phần ba cực bắc của Lãnh thổ Bắc Úc, đông bắc Queensland, đảo trong eo biển Torres.
A. maculosa (Peters, 1873) Từ cực bắc của bán đảo Cape York về phía nam qua Queensland tới đông bắc New South Wales, và trên nhiều hòn đảo ngoài khơi Queensland.
A. perthensis (Stull, 1932) Tây bắc Tây Úc, gồm cả vài đảo ven bờ.
A. stimsoni (L.A. Smith, 1985) Từ ven biển Tây Úc đếm vùng trong đất nước, tận dãy núi Great Dividing.

T) Loài điển hình.[1]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên chi lấy từ sao Antares trong chòm Thiên Yết. Tên này được Wells và Wellington đặt ra năm 1984, lúc mà Antaresia vẫn bị coi là một loài trong chi Liasis. Phân loại của hai người được chấp nhận rộng rãi từ 1991.

Một phân loài, A. stimsoni orientalis, đã được L.A. Smith (1985) mô tả, nhưng nó không được Barker & Barker (1994) công nhận.[1]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Browne-Cooper, Robert; Brian Bush; Brad Maryan; David Robinson (2007). Reptiles and Frogs in the Bush: Southwestern Australia. University of Western Australia Press. tr. 99. ISBN 978-1-920694-74-6.
  3. ^ a b c Antaresia (TSN 634407) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Những nhân vật Black Myth sẽ khai thác tiếp sau Wukong
Sau Wukong, series Black Myth sẽ khai thác tiếp Thiện Nữ U Hồn, Phong Thần Bảng, Khu Ma Đế Chân Nhân, Sơn Hải Kinh, Liêu Trai Chí Dị…
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Vật phẩm thế giới Ouroboros - Overlord
Ouroboros Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mãnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Chàng Trai Khắc Kỷ Sẽ Sống Như Thế Nào?
Chàng Trai Khắc Kỷ Sẽ Sống Như Thế Nào?
Trước khi bắt đầu mình muốn bạn đọc nhập tâm là người lắng nghe thằng homie kể về người thứ 3
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Nhân vật Chitanda Eru trong Hyouka
Chitanda Eru (千反田 える, Chitanda Eru) là nhân vật nữ chính của Hyouka. Cô là học sinh lớp 1 - A của trường cao trung Kamiyama.