Bộ trưởng Bộ Xây dựng Việt Nam | |
---|---|
Quốc huy Việt Nam | |
Quốc kỳ Việt Nam | |
Bộ Xây dựng | |
Kính ngữ | Bộ trưởng (thông dụng) Đồng chí Bộ trưởng |
Thành viên của | Ban Chấp hành Trung ương Đảng Chính phủ Việt Nam |
Báo cáo tới | Thủ tướng |
Trụ sở | 37 Lê Đại Hành, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Chủ tịch nước theo sự đề cử của Thủ tướng Chính phủ |
Nhiệm kỳ | Không nhiệm kỳ |
Thành lập | tháng 9 năm 1955 |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thường được gọi tắt là Bộ trưởng Xây dựng, là thành viên Chính phủ Việt Nam đứng đầu Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm quản lý trong lĩnh vực xây dựng, vật liệu xây dựng, nhà ở và công sở, kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, hạ tầng kỹ thuật đô thị, quản lý nhà nước các dịch vụ công. Bộ trưởng thường là Ủy viên Trung ương Đảng.
Bộ trưởng là người đứng đầu Bộ Xây dựng, chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Bộ Xây dựng và có trách nhiệm phụ trách:
- Công tác xây dựng Đảng, bảo vệ chính trị nội bộ;
- Chỉ đạo chung việc xây dựng hệ thống các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của ngành Xây dựng; các định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển các lĩnh vực thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ;
- Tổ chức triển khai thực hiện các Nghị quyết, chương trình, kế hoạch của Chính phủ và Quốc hội;
- Công tác kế hoạch, chương trình công tác của Bộ;
- Công tác Đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
- Công tác tổ chức cán bộ; Tổ chức bộ máy; quản lý công chức;
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Công tác phòng, chống tham nhũng;
- Công tác thi đua - khen thưởng.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng trực tiếp giải quyết các công việc cụ thể sau:
STT | Tên | Nhiệm kỳ | Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | Trần Đăng Khoa | 9/1955 - 4/1958 | Bộ trưởng Bộ Thủy lợi và Kiến trúc |
2 | Bùi Quang Tạo | 4/1958 - 6/1973 | Bộ trưởng Bộ Kiến trúc |
3 | Lê Thanh Nghị | Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa II (1960-1964) | Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước |
4 | GS. Viện sĩ Trần Đại Nghĩa | Chính phủ nhiệm kỳ quốc hội khóa III (1964-1971) | Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước |
5 | Đỗ Mười | 6/1973 - 11/1977 | Phó Thủ tướng - Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
6 | Đồng Sĩ Nguyên | 11/1977 - 4/1982 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
7 | Huỳnh Tấn Phát | 1979 - 6/1982 | Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Cơ bản Nhà nước |
8 | Đỗ Quốc Sam | 10/1982 - 3/1988 | Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng Cơ bản Nhà nước |
9 | Phan Ngọc Tường | 4/1982 - 10/1989 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
10 | Ngô Xuân Lộc | 10/1989 - 1997 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
11 | Nguyễn Mạnh Kiểm | 1997 - 2002 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
12 | Nguyễn Hồng Quân | 8/2002 - 3/8/2011 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
13 | Trịnh Đình Dũng | 3/8/2011 - 8/4/2016 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
14 | Phạm Hồng Hà | 9/4/2016 - 7/4/2021 | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
15 | Nguyễn Thanh Nghị | 8/4/2021 - nay | Bộ trưởng Bộ Xây dựng |