Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bobby Moore nhận FIFA World Cup năm 1966 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Robert Frederick Chelsea Moore | ||
Ngày sinh | 12 tháng 4 năm 1941 | ||
Nơi sinh | Barking, Essex, Anh | ||
Ngày mất | 24 tháng 2 năm 1993 | (51 tuổi)||
Nơi mất | Wandsworth, London, Anh | ||
Vị trí | Hậu vệ (bóng đá) | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1956–1958 | West Ham United F.C. | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1958–1974 | West Ham United F.C. | 544 | (27) |
1974–1977 | Fulham F.C. | 124 | (1) |
1976 | → San Antonio Thunder | 24 | (1) |
1978 | Seattle Sounders | 7 | (0) |
1978 | Herning Fremad | 9 | (0) |
Tổng cộng | 708 | (26) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1962–1973 | Anh | 108 | (2) |
Sự nghiệp quản lý | |||
Năm | Đội | ||
1980 | Oxford City | ||
1981–1982 | Eastern AA | ||
1984–1986 | Southend United | ||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Robert Frederick Chelsea "Bobby" Moore OBE (sinh tại Barking, Anh, 12 tháng 4 năm 1941 – mất ở London, 24 tháng 2 năm 1993) là một trung vệ người Anh. Ông là đội trưởng của câu lạc bộ West Ham United trên 10 năm và là đội trưởng của đội tuyển Anh vô địch World Cup 1966.
Năm 1973 ông kết thúc sự nghiệp thi đấu quốc tế của mình với kỉ lục 102 lần khoác áo đội tuyển quốc gia. Mặc dù kỉ lục đó sau này bị phá vỡ bởi thủ môn Peter Shilton, nhưng thành tích đó vẫn là sự mong mỏi của nhiều cầu thủ khác.
Thành tích cấp CLB | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải vô địch | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Anh | Giải vô địch | Cúp FA | Tổng cộng | |||||
1958-59 | West Ham United | First Division | 5 | 0 | ||||
1959-60 | 13 | 0 | ||||||
1960-61 | 38 | 1 | ||||||
1961-62 | 41 | 3 | ||||||
1962-63 | 41 | 3 | ||||||
1963-64 | 37 | 2 | ||||||
1964-65 | 28 | 1 | ||||||
1965-66 | 37 | 0 | ||||||
1966-67 | 40 | 2 | ||||||
1967-68 | 40 | 4 | ||||||
1968-69 | 41 | 2 | ||||||
1969-70 | 40 | 0 | ||||||
1970-71 | 39 | 2 | ||||||
1971-72 | 40 | 1 | ||||||
1972-73 | 42 | 3 | ||||||
1973-74 | 22 | 0 | ||||||
1973-74 | Fulham | Second Division | 10 | 1 | ||||
1974-75 | 41 | 0 | ||||||
1975-76 | 33 | 0 | ||||||
1976-77 | 40 | 0 | ||||||
Hoa Kỳ | Giải vô địch | Cúp Lamar Hunt Mỹ mở rộng | Tổng cộng | |||||
1976 | San Antonio Thunder | NASL | 24 | 1 | ||||
1978 | Seattle Sounders | NASL | 7 | 0 | ||||
Tổng cộng | Anh | 668 | 25 | |||||
Hoa Kỳ | 31 | 1 | ||||||
Tổng cộng sự nghiệp | 699 | 26 |