Bothriechis schlegelii

Bothriechis schlegelii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Bothriechis
Loài (species)B. schlegelii
Danh pháp hai phần
Bothriechis schlegelii
(Berthold, 1846)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Trigonocephalus Schlegelii Berthold, 1846
    • [Trigonocephalus] Schlegelii Berthold, 1846
    • Lachesis nitidus Günther, 1859
    • T[eleuraspis]. Schlegeli Cope, 1860
    • B[othrops]. Schlegeli Jan, 1863
    • Bothrops (Teleuraspis) nigroadspersus Steindachner, 1870
    • Teleuraspis schlegelii Cope, 1871
    • Teleuraspis nigroadspersus Cope, 1871
    • Teleuraspis nitida Cope, 1871
    • Bothrops Schlegelii Jan & Sordelli, 1875
    • Th[anatos]. Schlegelii Posada Arango, 1889
    • Thanatos torvus Posada Arango, 1889
    • Th[anatophis]. Schlegelii Posada Arango, 1889
    • Thanatophis torvus Posada Arango, 1889
    • Bothriechis schlegeli Günther, 1895
    • Lachesis nitida Günther, 1895
    • Lachesis schlegelii Boulenger, 1896
    • Thanatophis colgadora Garcia, 1896
    • Lachesis schlegeli Boettger, 1898
    • Trimeresurus schlegelii Mocquard, 1909
    • Bothriechis schlegelii Cuesta Terron, 1930
    • Bothrops schlegelii supraciliaris Taylor, 1954
    • [Bothrops schlegelii schlegelii] Taylor, 1954
    • Bothrops schlegeli supraciliaris Duellman & Berg, 1962
    • [Bothrops supraciliaris] Stuart, 1963
    • Bothrops schlegeli Hoge, 1966
    • Trigonocephalus Schlegelii Hoge, 1966
    • Bothriechis schlegelii Campbell & Lamar, 1989[1]

Bothriechis schlegelii là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Berthold mô tả khoa học đầu tiên năm 1846.[2]

Bảo tồn

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài rắn này không được Sách Đỏ IUCN đánh giá, và đã bị loại khỏi Phụ lục III của CITES vào năm 2002.[3] Dù cho không được liệt kê là loài bị đe dọa, chúng có thể đang nguy cấp do mất môi trường sống từ việc phá hủy rừng để lấy gỗ, lấy đất trồng trọt và đô thị hóa.[3]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Bothriechis schlegelii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ a b Sinnett, Katy. “ADW: Bothriechis schlegelii information”. Animal Diversity Web. University of Michigan Museum of Zoology. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
FOMO - yếu tố khiến các Nhà đầu tư thua lỗ trên thị trường
Hãy tưởng tượng hôm nay là tối thứ 6 và bạn có 1 deadline cần hoàn thành ngay trong tối nay.
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot là game gì? Mẹo chơi Slot game
Game slot hay Slot game, hay còn gọi là máy đánh bạc, máy xèng game nổ hũ, cách gọi nào cũng được cả
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc