Mùa giải 2023 | |
---|---|
Chủ sở hữu | Công ty Cổ phần Thể thao T&T |
Chủ tịch | Đỗ Vinh Quang |
HLV trưởng | Božidar Bandović |
Sân nhà | Sân vận động Hàng Đẫy |
V.League 1 | thứ 2 trên 8 (nhóm A) |
Cúp quốc gia | Vòng 1/8 |
Siêu cúp quốc gia | Vô địch |
Vua phá lưới | Giải vô địch quốc gia: Nguyễn Văn Quyết (7 bàn) Cả mùa giải: Nguyễn Văn Quyết (7 bàn) |
Số khán giả sân nhà cao nhất | 14.000 vs Công an Hà Nội (9 tháng 2) |
Số khán giả sân nhà thấp nhất | 4.000 vs Viettel (6 tháng 7) |
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG | 7.055 |
Tất cả thống kê chính xác tính đến ngày 29 tháng 7 năm 2023. |
Mùa bóng 2023 là mùa giải thứ 18 trong lịch sử của câu lạc bộ bóng đá Hà Nội (Hà Nội FC) và là mùa thứ 15 liên tiếp đội bóng thi đấu tại V.League 1, giải bóng đá cấp độ cao nhất trong hệ thống giải đấu của bóng đá Việt Nam.
Đây cũng là mùa giải mà Hà Nội FC với tư cách là đương kim vô địch V.League 1 và Cúp quốc gia mùa 2022 cũng sẽ thi đấu tại trận đấu tranh Siêu cúp quốc gia 2022.
Ngày 8 tháng 12 năm 2022, Hà Nội FC và huấn luyện viên trưởng Chun Jae-ho đã hoàn tất các thủ tục để đi đến thống nhất chấm dứt hợp đồng, nguyên nhân chính được cho là ông thầy Hàn Quốc chưa có bằng huấn luyện viên cấp Pro, điều kiện bắt buộc đối với huấn luyện viên trưởng các đội bóng tham dự AFC Champions League. Thời gian để hoàn thành khóa học và được cấp chứng chỉ Pro, mỗi huấn luyện viên cần ít nhất tối thiểu từ 1,5 năm trở lên. Như vậy, ông Chun chắc chắn không thể có bằng huấn luyện viên cấp Pro trước thời điểm khởi tranh AFC Champions League 2023–24, dự kiến diễn ra vào tháng 8 năm 2023.[1]
Ngày 3 tháng 1 năm 2023, Hà Nội FC chính thức thông báo bổ nhiệm ông Božidar Bandović vào chức huấn luyện viên trưởng.[2]
Ngày 6 tháng 1, Hà Nội FC xác nhận đội bóng sẽ tham dự Giải giao hữu Tứ hùng LienVietPostBank Cup diễn ra từ ngày 12 đến 16 tháng 1 trên sân vận động Hàng Đẫy.[3] Giải đấu quy tụ 4 đội bóng gồm Hà Nội, Viettel, Công an Hà Nội và Hải Phòng, thi đấu theo hình thức vòng tròn tính điểm.[4] Ở lượt trận đầu tiên, Hà Nội đã đánh bại Viettel với tỷ số 2–1 nhờ các bàn thắng của Vũ Minh Tuấn và Phạm Thành Lương.[5] Ở lượt thứ 2, đội đã thua Công an Hà Nội với tỷ số 0–4, cả 4 bàn thắng đều được ghi ở hiệp 2.[6] Ở lượt trận cuối, đội thắng tối thiểu trước Hải Phòng nhờ pha lập công của Lucão, cùng với việc Công an Hà Nội và Viettel bất phân thắng bại giúp Hà Nội FC lên ngôi vô địch giải Tứ hùng với 6 điểm hơn đội á quân Công an Hà Nội 1 điểm.[7][8]
Ngày 18 tháng 1, Hà Nội FC tiếp tục công bố ông Srđan Stojčevski người Serbia làm trợ lý cho ông Bandović.[9]
12 tháng 1 năm 2023 | Hà Nội | 2–1 | Viettel | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 |
|
Văn Khang ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Trọng tài: Trần Văn Lập |
14 tháng 1 năm 2023 | Hà Nội | 0–4 | Công an Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
18:30 |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
16 tháng 1 năm 2023 | Hà Nội | 1–0 | Hải Phòng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
15:30 | Lucão ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Trọng tài: Lê Đức Cảnh |
Hà Nội FC chính thức khởi đầu mùa giải 2023 với trận đấu tranh Siêu Cúp Quốc gia với Hải Phòng trên sân vận động Hàng Đẫy vào ngày 29 tháng 1 năm 2023.[10] Đây cũng là trận ra mắt chính thức của tân huấn luyện viên Božidar Bandović.[11] Với các bàn thắng của Lucão và Trần Văn Kiên, Hà Nội đã đánh bại Hải Phòng để giành Siêu Cúp Quốc gia 2022 đồng thời cũng trở thành câu lạc bộ giành nhiều Siêu Cúp Việt Nam nhất với 5 lần.[12]
29 tháng 1 năm 2023 | Hà Nội | 2–0 | Hải Phòng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
17:00 | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 10.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
Lịch thi đấu Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2023 được công bố vào ngày 26 tháng 12 năm 2022.[13] Ở vòng đầu tiên, Hà Nội FC gặp Viettel vào ngày 5 tháng 2, Nguyễn Văn Quyết mở tỷ số trên chấm phạt đền trước khi cầu thủ vào sân thay người là Trần Danh Trung gỡ hòa cho Viettel trong những phút cuối cùng của trận đấu.[14] Bốn ngày sau, Hà Nội có chiến thắng đầu tiên khi đánh bại Công an Hà Nội với tỷ số 2–0, đội trưởng Văn Quyết tiếp tục tỏa sáng với một cú đúp bàn thắng.[15] Ở vòng 3, đội bóng có chiến thắng kịch tính 3–2 trong chuyến làm khách trên sân của Hồng Lĩnh Hà Tĩnh,[16] trước khi có trận hòa không bàn thắng với Đông Á Thanh Hóa ở sân Hàng Đẫy.[17] Sau 4 vòng đấu đầu tiên, Hà Nội bất bại với 2 trận thắng và 2 trận hòa trước khi giải đấu phải tạm nghỉ hơn một tháng.[18]
Câu lạc bộ trở lại thi đấu vào ngày 8 tháng 4 với chiến thắng 3–1 ngay trên sân của Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời cũng vươn lên vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng.[19] Vòng 6, Hà Nội tiếp tục thắng Hải Phòng với tỷ số 3–0.[20] Đội trưởng Văn Quyết lập một cú đúp, qua đó anh chính thức cán mốc 100 bàn thắng tại V.League 1, tất cả đều được ghi trong màu áo Hà Nội.[21] Ngày 17 tháng 4, Hà Nội FC nhận thất bại đầu tiên của mùa giải khi để thua 1–3 trước Topenland Bình Định ở vòng 7, Rafaelson lập một cú hat-trick cho đội chủ nhà, bàn thắng duy nhất của Hà Nội được ghi bởi Lucão.[22] Sau trận đấu, đội trưởng Văn Quyết đã nhận thẻ đỏ từ trọng tài chính Nguyễn Mạnh Hải sau khi có phản ứng với trợ lý trọng tài Nguyễn Lê Nguyên Thành.[23] Theo báo cáo của tổ trọng tài gửi giám sát trận đấu, Văn Quyết có tác động vật lý tới ông Nguyên Thành nhưng mức độ không quá nghiêm trọng.[24] Ngày 21 tháng 4, ban kỷ luật của VFF đã ra án phạt "treo giò" Văn Quyết 8 trận và phạt 40 triệu đồng do có hành vi xâm phạm thân thể trọng tài.[25] Ngày 22 tháng 4, Hà Nội FC gửi đơn khiếu nại về án kỷ luật của Văn Quyết.[26] Tuy nhiên, án phạt của Quyết vẫn được giữ nguyên.
Trở lại quãng nghỉ dành cho SEA Games 32 tại Campuchia, Hà Nội thiếu đội trưởng Văn Quyết đã có chuỗi 3 trận liên tiếp không thắng gồm 2 trận hòa cùng tỷ số 1–1 với 2 đội xếp cuối bảng xếp hạng là SHB Đà Nẵng và Becamex Bình Dương, cùng trận thua tối thiếu trên sân của Hoàng Anh Gia Lai. Vào tháng 6, câu lạc bộ có 2 chiến thắng liên tiếp trước Thép Xanh Nam Định và Khánh Hòa. Sau đó, là trận thua 1–0 trước Sông Lam Nghệ An ngay tại sân nhà Hàng Đẫy vào ngày 2 tháng 7. Kết thúc giai đoạn 1 của mùa giải, câu lạc bộ Hà Nội xếp vị trí thứ 3 với 22 điểm và gia nhập nhóm đua vô địch ở giai đoạn 2.
Thắng Hòa Thua Chưa thi đấu
5 tháng 2 năm 2023 1 - GĐ1 | Viettel | 1–1 | Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Danh Trung ![]() |
Chi tiết | Văn Quyết ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
9 tháng 2 năm 2023 2 - GĐ1 | Hà Nội | 2–0 | Công an Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Văn Quyết ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 14.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
13 tháng 2 năm 2023 3 - GĐ1 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2–3 | Hà Nội | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Diallo ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
17 tháng 2 năm 2023 4 - GĐ1 | Hà Nội | 0–0 | Đông Á Thanh Hóa | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Trần Đình Thịnh |
8 tháng 4 năm 2023 5 - GĐ1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 1–3 | Hà Nội | Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|---|---|
19:15 | Mansaray ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Thống Nhất Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
13 tháng 4 năm 2023 6 - GĐ1 | Hà Nội | 3–0 | Hải Phòng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Nguyễn Viết Duẩn |
17 tháng 4 năm 2023 7 - GĐ1 | Topenland Bình Định | 3–1 | Hà Nội | Quy Nhơn, Bình Định |
---|---|---|---|---|
18:00 | Rafaelson ![]() |
Chi tiết | Lucão ![]() |
Sân vận động: Quy Nhơn Lượng khán giả: 6.500 Trọng tài: Nguyễn Mạnh Hải |
22 tháng 5 năm 2023 8 - GĐ1 | Hà Nội | 1–1 | SHB Đà Nẵng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Tuấn Hải ![]() |
Chi tiết | Marcão ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Trần Ngọc Nhớ |
27 tháng 5 năm 2023 9 - GĐ1 | Becamex Bình Dương | 1–1 | Hà Nội | Thủ Dầu Một, Bình Dương |
---|---|---|---|---|
17:00 | Tiến Linh ![]() |
Chi tiết | Văn Tùng ![]() |
Sân vận động: Bình Dương Lượng khán giả: 3.500 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
31 tháng 5 năm 2023 10 - GĐ1 | Hoàng Anh Gia Lai | 1–0 | Hà Nội | Pleiku, Gia Lai |
---|---|---|---|---|
17:00 | Paollo ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Pleiku Lượng khán giả: 6.000 Trọng tài: Trần Văn Lập |
4 tháng 6 năm 2023 11 - GĐ1 | Hà Nội | 1–0 | Thép xanh Nam Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Tuấn Hải ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Nguyễn Đình Thái |
23 tháng 6 năm 2023 12 - GĐ1 | Khánh Hòa | 1–2 | Hà Nội | Nha Trang, Khánh Hòa |
---|---|---|---|---|
17:00 | Công Thành ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: 19 tháng 8 Lượng khán giả: 6.500 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
2 tháng 7 năm 2023 13 - GĐ1 | Hà Nội | 0–1 | Sông Lam Nghệ An | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
17:00 | Chi tiết | Xuân Tiến ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 9.000 Trọng tài: Trần Văn Lập |
17 tháng 7 năm 2023 1 - GĐ2 | Hà Nội | 4–2 | Topenland Bình Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Caion ![]() Văn Vĩ ![]() |
Chi tiết | Rafaelson ![]() Tiến Đạt ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 4.500 Trọng tài: Vũ Nguyên Vũ |
22 tháng 7 năm 2023 2 - GĐ2 | Hồng Lĩnh Hà Tĩnh | 2–2 | Hà Nội | Thành phố Hà Tĩnh, Hà Tĩnh |
---|---|---|---|---|
18:00 | Diallo ![]() Trung Học ![]() |
Chi tiết | Marcão ![]() Văn Quyết ![]() |
Sân vận động: Hà Tĩnh Lượng khán giả: 5.000 Trọng tài: Trần Ngọc Nhớ |
28 tháng 7 năm 2023 3 - GĐ2 | Hà Nội | 1–0 | Thép Xanh Nam Định | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Tuấn Hải ![]() |
Chi tiết | Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Lê Vũ Linh |
2 tháng 8 năm 2023 4 - GĐ2 | Hà Nội | 3–1 | Hải Phòng | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Caion ![]() Văn Quyết ![]() |
Chi tiết | Hữu Sơn ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 8.000 Trọng tài: Mai Xuân Hùng |
6 tháng 8 năm 2023 5 - GĐ2 | Công an Hà Nội | 2–1 | Hà Nội | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Gustavo ![]() |
Chi tiết | Jevtović ![]() |
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 14.000 Trọng tài: Songkran Bunmeekiart |
12 tháng 8 năm 2023 6 - GĐ2 | Đông Á Thanh Hóa | – | Hà Nội | Thành phố Thanh Hóa, Thanh Hóa |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết | Sân vận động: Thanh Hóa |
27 tháng 8 năm 2023 7 - GĐ2 | Hà Nội | – | Viettel | Nam Từ Liêm, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Chi tiết | Sân vận động: Mỹ Đình[27] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Công an Hà Nội (C) | 20 | 11 | 5 | 4 | 39 | 21 | +18 | 38 | Tham dự vòng bảng Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ ASEAN 2024–25 |
2 | Hà Nội | 20 | 11 | 5 | 4 | 35 | 22 | +13 | 38 | |
3 | Viettel | 20 | 8 | 8 | 4 | 23 | 17 | +6 | 32 |
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
18 | 9 | 5 | 4 | 29 | 19 | +10 | 32 | 6 | 2 | 1 | 15 | 5 | +10 | 3 | 3 | 3 | 14 | 14 | 0 |
Với tư cách là đương kim vô địch, Hà Nội FC được đặt cách không phải thi đấu vòng loại và sẽ bắt đầu Cúp quốc gia 2023 từ vòng 1/8. Lế bốc thăm được diễn ra vào ngày 22 tháng 3. Ngày 1 tháng 4, đối thủ của Hà Nội FC đã được xác định là Viettel, sau khi đội bóng này vượt qua Bình Thuận ở vòng loại.[28] Lịch thi đấu vòng 1/8 được VPF công bố vào ngày 19 tháng 4, Hà Nội và Viettel sẽ thi đấu vào ngày 6 tháng 7.[29] Ngày 6 tháng 7, Hà Nội FC đã bị Viettel đánh bại với tỷ số 2–1, qua đó trở thành cựu vương của giải.[30]
6 tháng 7 năm 2023 Vòng 1/8 | Hà Nội | 1–2 | Viettel | Đống Đa, Hà Nội |
---|---|---|---|---|
19:15 | Tuấn Hải ![]() |
Chi tiết |
|
Sân vận động: Hàng Đẫy Lượng khán giả: 4.000 Trọng tài: Hoàng Thanh Bình |
Giải đấu | Trận đấu đầu tiên | Trận đấu cuối cùng | Vòng đấu mở màn | Vị trí chung cuộc |
Thành tích | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng | |||||
V.League 1 | 5 tháng 2, 2023 | — | Vòng 1 | 18 | 9 | 5 | 4 | 29 | 19 | +10 | 50,00 | |
Cúp Quốc gia | 6 tháng 7, 2023 | Vòng 1/8 | Vòng 1/8 | 1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0,00 | |
Siêu cúp Quốc gia | 21 tháng 1, 2023 | Chung kết | Vô địch | 1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 100,00 | |
Tổng cộng | 20 | 10 | 5 | 5 | 32 | 21 | +11 | 50,00 |
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 7, 2023
Nguồn: Soccerway
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | V.League 1 | Cúp Quốc gia | Siêu cúp | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | |||
1 | TM | ![]() |
15(0) | 0 | 1(0) | 0 | 1(0) | 0 | 17(0) | 0 |
2 | HV | ![]() |
13(0) | 2 | 1(0) | 0 | 1(0) | 0 | 15(0) | 2 |
6 | TV | ![]() |
2(4) | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 2(5) | 0 |
8 | TV | ![]() |
4(4) | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 4(5) | 0 |
9 | TĐ | ![]() |
12(4) | 5 | 1(0) | 1 | 0(1) | 0 | 13(5) | 6 |
10 | TĐ | ![]() |
9(0) | 7 | 0 | 0 | 1(0) | 0 | 10(0) | 7 |
11 | TV | ![]() |
1(3) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1(3) | 0 |
13 | HV | ![]() |
9(4) | 0 | 1(0) | 0 | 1(0) | 1 | 11(4) | 1 |
14 | TV | ![]() |
3(7) | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 3(8) | 0 |
15 | HV | ![]() |
5(1) | 0 | 1(0) | 0 | 0 | 0 | 6(1) | 0 |
16 | HV | ![]() |
10(1) | 0 | 0 | 0 | 1(0) | 0 | 11(1) | 0 |
17 | TĐ | ![]() |
4(1) | 3 | 1(0) | 0 | 0 | 0 | 5(1) | 3 |
18 | TM | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | TV | ![]() |
2(4) | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 2(5) | 0 |
20 | HV | ![]() |
16(0) | 0 | 1(0) | 0 | 1(0) | 0 | 18(0) | 0 |
22 | TV | ![]() |
1(2) | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 1(3) | 0 |
24 | HV | ![]() |
0(1) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 |
25 | TĐ | ![]() |
3(3) | 0 | 0 | 0 | 0(1) | 0 | 3(4) | 0 |
27 | HV | ![]() |
3(6) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3(6) | 0 |
30 | TV | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | TĐ | ![]() |
3(0) | 0 | 1(0) | 0 | 0 | 0 | 4(0) | 0 |
37 | TM | ![]() |
1(0) | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1(0) | 0 |
45 | HV | ![]() |
4(3) | 0 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 4(4) | 0 |
52 | HV | ![]() |
8(5) | 1 | 1(0) | 0 | 1(0) | 0 | 11(5) | 1 |
65 | TV | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
66 | HV | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
74 | TV | ![]() |
2(2) | 0 | 0 | 0 | 1(0) | 0 | 3(2) | 0 |
77 | TV | ![]() |
11(0) | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11(0) | 1 |
88 | TV | ![]() |
12(0) | 1 | 1(0) | 0 | 1(0) | 0 | 14(0) | 1 |
89 | TĐ | ![]() |
3(6) | 1 | 0(1) | 0 | 0 | 0 | 3(7) | 1 |
99 | TĐ | ![]() |
2(0) | 0 | 1(0) | 0 | 0 | 0 | 3(0) | 0 |
– | TĐ | ![]() |
6(1) | 0 | 0 | 0 | 1(0) | 0 | 7(1) | 0 |
– | TĐ | ![]() |
10(1) | 3 | 0 | 0 | 1(0) | 1 | 11(1) | 4 |
# | Cầu thủ | V.League 1 | Cúp Quốc gia | Siêu cúp | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 0 | 0 | 7 |
2 | ![]() |
5 | 1 | 0 | 6 |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 4 |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 |
5 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 |
6 | ![]() |
0 | 0 | 1 | 1 |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
Cầu thủ đối phương phản lưới nhà | 1 | 0 | 0 | 1 |
# | Cầu thủ | V.League 1 | Cúp Quốc gia | Siêu cúp | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 0 | 1 | 5 |
2 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 |
2 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 |
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 2 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | |
![]() |
1 | 1 | 0 | 2 | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | |
![]() |
1 | 0 | 0 | 1 |
Cầu thủ | Số áo | Vị trí | V.League 1 | Cúp Quốc gia | Siêu cúp | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |||
![]() |
2 | HV | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
6 | TV | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
8 | TV | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
9 | TĐ | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
10 | TĐ | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
![]() |
11 | TV | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
13 | HV | 2 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 |
![]() |
14 | TV | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
15 | TV | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
16 | HV | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 |
![]() |
17 | TĐ | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
25 | TĐ | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
20 | HV | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
33 | TĐ | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
37 | TM | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
45 | HV | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
52 | HV | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
![]() |
74 | TV | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
77 | TV | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
![]() |
– | TĐ | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
Toàn đội | 28 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 30 | 1 |
Số áo | Cầu thủ | Số trận ra sân | Số bàn thua | Số bàn thua/trận | Số trận giữ sạch lưới | Tỷ lệ giữ sạch lưới |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
17 | 16 | 0.94 | 6 | 35.29% |
18 | ![]() |
0 | 0 | — | 0 | 0% |
37 | ![]() |
1 | 3 | 3.00 | 0 | 0% |
# | Ngày | VT | Cầu thủ | Từ | Phí | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 17 tháng 1 năm 2023 | TV | ![]() |
Chuyển nhượng tự do | [32] | |
2 | 1 tháng 2 năm 2023 | TV | ![]() |
![]() |
Tự do | [33] |
3 | 24 tháng 6 năm 2023 | TĐ | ![]() |
![]() |
Tự do | [34] |
4 | 27 tháng 6 năm năm 2023 | TĐ | ![]() |
![]() |
Tự do | [35] |
5 | 30 tháng 6 năm năm 2023 | TĐ | ![]() |
![]() |
Không được tiết lộ | [36] |
# | Ngày | VT | Cầu thủ | Đến | Phí | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 3 tháng 12 năm 2022 | HV | ![]() |
Hết hạn mượn | ||
2 | 5 tháng 12 năm 2022 | TV | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | [37] | |
3 | 5 tháng 12 năm 2022 | TĐ | ![]() |
Hết hạn hợp đồng | [37] | |
4 | 10 tháng 12 năm 2022 | TV | ![]() |
![]() |
Tự do | [38] |
5 | 10 tháng 1 năm 2023 | HV | ![]() |
![]() |
Tự do | [39] |
6 | 12 tháng 1 năm 2023 | TĐ | ![]() |
![]() |
Tự do | |
7 | 13 tháng 1 năm 2023 | TV | ![]() |
![]() |
Tự do | [40] |
8 | 14 tháng 1 năm 2023 | HV | ![]() |
![]() |
Tự do | [41] |
9 | 17 tháng 1 năm 2023 | HV | ![]() |
![]() |
Tự do | |
10 | 1 tháng 3 năm 2023 | TM | ![]() |
![]() |
Cho mượn | |
11 | 1 tháng 3 năm 2023 | TV | ![]() |
![]() |
Cho mượn | |
12 | 15 tháng 6 năm 2023 | TĐ | ![]() |
![]() |
Tự do | [42] |
13 | 20 tháng 6 năm 2023 | TĐ | ![]() |
Giải phóng hợp đồng | [43] |