Biểu trưng của giải đấu (năm 2020) | |
Thành lập | 1999 (24–25 năm trước) |
---|---|
Khu vực | Việt Nam |
Số đội | 2 |
Giải đấu liên quan |
|
Đội vô địch hiện tại | Đông Á Thanh Hóa (2023) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Hà Nội (5 lần) |
Trang web | https://vpf.vn |
Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2023 |
Siêu cúp bóng đá Việt Nam hay Siêu cúp Bóng đá Quốc gia (tiếng Anh: The Vietnamese National Football Super Cup), còn được gọi là Cúp Thaco vì lý do tài trợ, là trận đấu giữa đội vô địch Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam và đội vô địch Cúp Quốc gia Việt Nam, do VPF và báo Tiền Phong đồng tổ chức. Nếu một đội đoạt cả chức vô địch Giải Bóng đá Vô địch Quốc gia và Cúp Quốc gia thì đội đoạt chức á quân Giải Vô địch Quốc gia sẽ có quyền tham dự trận đấu tranh siêu cúp.
Siêu cúp bóng đá Việt Nam được thành lập năm 1999. Qua 24 lần tổ chức trận tranh siêu cúp, Hà Nội là đội bóng giàu thành tích nhất với 5 lần đoạt siêu cúp quốc gia. Tính đến mùa giải 2023, đã có 12 đội bóng vinh dự giành danh hiệu cao quý này là: Thể Công, Sông Lam Nghệ An, Hoàng Anh Gia Lai, Hải Phòng, Long An, Becamex Bình Dương, Thanh Hóa, Hà Nội, SHB Đà Nẵng, Ninh Bình, Than Quảng Ninh và Quảng Nam.[1][2] Chín đội bóng đã giành quyền tham dự nhưng không đoạt được siêu cúp là: Công an Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Định, Hòa Phát Hà Nội, Nam Định, Hà Nội ACB, Navibank Sài Gòn, Sài Gòn Xuân Thành và Công an Hà Nội.
Năm 2021, trận tranh Siêu cúp Quốc gia không được tổ chức do V.League 2021 và Cúp Quốc gia 2021 không thể kết thúc đúng kế hoạch vì ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Đông Á Thanh Hóa hiện đang nắm giữ siêu cúp sau khi đánh bại Công an Hà Nội với tỷ số 3–1 trong trận tranh Siêu cúp Quốc gia 2023.
Đông Á Thanh Hóa | 3–1 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 2–0 | Hải Phòng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hà Nội | 2–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết | Nguyễn Công Phượng 19' |
Hà Nội | 2–0 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Hoàng Vũ Samson 9', 62' | Chi tiết |
Than Quảng Ninh | 3–3 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Becamex Bình Dương | 2–0 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Becamex Bình Dương | 1–0 | Hải Phòng |
---|---|---|
Nguyễn Anh Đức 33' |
Xi măng The Vissai Ninh Bình | 2–2 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
SHB Đà Nẵng | 4–0 | Xi măng Xuân Thành Sài Gòn |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Navibank Sài Gòn |
---|---|---|
Nguyễn Hồng Việt 53' | Chi tiết | Lương Văn Được Em 63' |
Loạt sút luân lưu | ||
3–1 |
Becamex Bình Dương | 4–0 | Hà Nội ACB |
---|---|---|
Philani 45+1' Huỳnh Kesley Alves 53' 79' 88' |
Chi tiết |
Becamex Bình Dương | 3–1 | Đạm Phú Mỹ Nam Định |
---|---|---|
Huỳnh Kesley Alves 8' 81' Marcio 19' |
Darlington 62' |
Mitsustar Hải Phòng Hải Phòng | 2–1 | Gạch Đồng Tâm Long An |
---|---|---|
Đặng Văn Thành 62' Julien 84' |
Nguyễn Văn Hùng 49' |
Hoàng Anh Gia Lai | 3–1 | Hoa Lâm Bình Định |
---|---|---|
Dusit Chalermsan 11' Nguyễn Văn Đàn 21' 23' |
Worrawoot 90' |
Hoàng Anh Gia Lai | 2–1 | Hoa Lâm Bình Định |
---|---|---|
Kiatisuk Senamuang 60' 70' | Carlos 85' |
Sông Lam Nghệ An | 5–2 | Cảng Sài Gòn |
---|---|---|
Văn Sỹ Thủy 4' Julien 7' 10' Ngô Quang Trường 49' 75' |
Huỳnh Hồng Sơn 73' 90' |
Công an TP.Hồ Chí Minh | 1–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Hoàng Hùng 15' | Thanh Tùng 20' (l.n.) |
CHÚ THÍCH |
---|
Câu lạc bộ đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ đang không thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ đã giải thể |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Vô địch | Năm vô địch | Á quân | Năm á quân | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội | 5 | 2010; 2018; 2019; 2020; 2022 | 3 | 2013; 2015; 2016 | có tên Hà Nội T&T (2010, 2013, 2015) |
2 | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2000; 2001; 2002; 2011 | 2 | 2010; 2017 | |
3 | Becamex Bình Dương | 4 | 2007; 2008; 2014; 2015 | 1 | 2018 | |
4 | Đông Á Thanh Hóa | 2 | 2009; 2023 | có tên Lam Sơn Thanh Hóa (2009) | ||
LPBank Hoàng Anh Gia Lai | 2 | 2003; 2004 | có tên Hoàng Anh Gia Lai | |||
6 | Hải Phòng | 1 | 2005 | 2 | 2014; 2022 | có tên Mitsustar Hải Phòng (2005) |
7 | Long An | 1 | 2006 | 1 | 2005 | có tên Gạch Đồng Tâm Long An (2005, 2006) |
SHB Đà Nẵng | 1 | 2012 | 1 | 2009 | ||
Thể Công-Viettel | 1 | 1999 | 1 | 2020 | có tên Thể Công (1999), Viettel (2020) | |
10 | Xi măng The Vissai Ninh Bình | 1 | 2013 | |||
Than Quảng Ninh | 1 | 2016 | ||||
Quảng Nam | 1 | 2017 | ||||
13 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 2000; 2002; 2019; | có tên Cảng Sài Gòn (2000, 2002) | ||
14 | Công an TP. Hồ Chí Minh | 2 | 1999; 2001 | |||
MerryLand Quy Nhơn Bình Định | 2 | 2003; 2004 | có tên Hoa Lâm Bình Định (2003, 2004) | |||
16 | Công an Hà Nội | 1 | 2023 | |||
Hà Nội ACB | 1 | 2008 | ||||
Hòa Phát Hà Nội | 1 | 2006 | ||||
Navibank Sài Gòn | 1 | 2011 | ||||
Sài Gòn Xuân Thành | 1 | 2012 | có tên Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (2012) | |||
Thép Xanh Nam Định | 1 | 2007 | có tên Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007) |
(tiếng Việt)