Thành lập | 1999 (24–25 năm trước) |
---|---|
Khu vực | Việt Nam |
Số đội | 2 |
Giải đấu liên quan |
|
Đội vô địch hiện tại | Thép Xanh Nam Định (2024) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Hà Nội (5 lần) |
Trang web | https://vpf.vn |
Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2024 |
Siêu cúp bóng đá Việt Nam hay Siêu cúp Bóng đá Quốc gia (tiếng Anh: The Vietnamese National Football Super Cup), hiện tại còn được gọi là Cúp Thaco vì lý do tài trợ, là trận đấu bóng đá giữa đội vô địch Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam (V.League 1) và đội vô địch Cúp Quốc gia Việt Nam, nếu một đội đoạt cả chức vô địch Quốc gia và Cúp Quốc gia thì đội á quân của V.League 1 sẽ có quyền tham dự trận đấu này. Siêu cúp bóng đá Việt Nam do VPF và báo Tiền Phong đồng tổ chức.
Ý tưởng tổ chức trận tranh siêu cúp giũa đội vô địch quốc gia và đội đoạt cúp quốc gia đã được báo Tiền Phong và Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) hình thành từ năm 1997, với trận đấu đầu tiên giữa đội vô địch giải hạng Nhất Quốc gia Cảng Sài Gòn và đội vô địch Cúp Quốc gia Hải Quan.[1] Tuy nhiên, vì nhiều lý do, kế hoạch này đã không được thực hiện. Đến năm 1999, trận đấu siêu cúp đầu tiên đã được tổ chức trên sân vận động Hàng Đẫy giữa hai đội Thể Công (vô địch quốc gia mùa giải 1998) và Công an Thành phố Hồ Chí Minh (vô địch Cúp Quốc gia 1998), với chiến thắng dành cho đội chủ nhà. Năm 2021, trận tranh Siêu cúp Quốc gia không được tổ chức do V.League 2021 và Cúp Quốc gia 2021 không thể kết thúc đúng kế hoạch vì ảnh hưởng của dịch COVID-19.
Tính đến năm 2024, đã có 13 đội bóng vinh dự giành danh hiệu này là: Thể Công, Sông Lam Nghệ An, Hoàng Anh Gia Lai, Hải Phòng, Long An, Becamex Bình Dương, Thanh Hóa, Hà Nội, SHB Đà Nẵng, Ninh Bình, Than Quảng Ninh, Quảng Nam và Nam Định.[2][3] Qua 25 lần tổ chức trận tranh siêu cúp, Hà Nội là đội bóng giàu thành tích nhất với 5 lần đoạt siêu cúp quốc gia.
Thép Xanh Nam Định là đội đang nắm giữ siêu cúp sau khi đánh bại Đông Á Thanh Hóa với tỷ số 3–0 trong trận tranh Siêu cúp Bóng đá Quốc gia 2024.
Đông Á Thanh Hóa | 3–1 | Công an Hà Nội |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Hà Nội | 2–0 | Hải Phòng |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Hà Nội | 2–1 | Thành phố Hồ Chí Minh |
---|---|---|
|
Chi tiết | Nguyễn Công Phượng 19' |
Hà Nội | 2–0 | Becamex Bình Dương |
---|---|---|
Hoàng Vũ Samson 9', 62' | Chi tiết |
Than Quảng Ninh | 3–3 | Hà Nội |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–2 |
Becamex Bình Dương | 2–0 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Becamex Bình Dương | 1–0 | Hải Phòng |
---|---|---|
Nguyễn Anh Đức 33' |
Xi măng The Vissai Ninh Bình | 2–2 | Hà Nội T&T |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
SHB Đà Nẵng | 4–0 | Xi măng Xuân Thành Sài Gòn |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sông Lam Nghệ An | 1–1 | Navibank Sài Gòn |
---|---|---|
Nguyễn Hồng Việt 53' | Chi tiết | Lương Văn Được Em 63' |
Loạt sút luân lưu | ||
3–1 |
Becamex Bình Dương | 4–0 | Hà Nội ACB |
---|---|---|
Philani 45+1' Huỳnh Kesley Alves 53' 79' 88' |
Chi tiết |
Becamex Bình Dương | 3–1 | Đạm Phú Mỹ Nam Định |
---|---|---|
Huỳnh Kesley Alves 8' 81' Marcio 19' |
Darlington 62' |
Mitsustar Hải Phòng Hải Phòng | 2–1 | Gạch Đồng Tâm Long An |
---|---|---|
Đặng Văn Thành 62' Julien 84' |
Nguyễn Văn Hùng 49' |
Hoàng Anh Gia Lai | 3–1 | Hoa Lâm Bình Định |
---|---|---|
Dusit Chalermsan 11' Nguyễn Văn Đàn 21' 23' |
Worrawoot 90' |
Hoàng Anh Gia Lai | 2–1 | Hoa Lâm Bình Định |
---|---|---|
Kiatisuk Senamuang 60' 70' | Carlos 85' |
Sông Lam Nghệ An | 5–2 | Cảng Sài Gòn |
---|---|---|
Văn Sỹ Thủy 4' Julien 7' 10' Ngô Quang Trường 49' 75' |
Huỳnh Hồng Sơn 73' 90' |
Công an TP.Hồ Chí Minh | 1–1 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Hoàng Hùng 15' | Thanh Tùng 20' (l.n.) |
CHÚ THÍCH |
---|
Câu lạc bộ đang thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ đang không thi đấu tại V.League 1 |
Câu lạc bộ đã giải thể |
Xếp hạng | Câu lạc bộ | Vô địch | Năm vô địch | Á quân | Năm á quân | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Nội | 5 | 2010; 2018; 2019; 2020; 2022 | 3 | 2013; 2015; 2016 | có tên Hà Nội T&T (2010, 2013, 2015) |
2 | Sông Lam Nghệ An | 4 | 2000; 2001; 2002; 2011 | 2 | 2010; 2017 | |
3 | Becamex Bình Dương | 4 | 2007; 2008; 2014; 2015 | 1 | 2018 | |
4 | Đông Á Thanh Hóa | 2 | 2009; 2023 | 1 | 2023–24 | có tên Lam Sơn Thanh Hóa (2009) |
5 | Hoàng Anh Gia Lai | 2 | 2003; 2004 | |||
6 | Hải Phòng | 1 | 2005 | 2 | 2014; 2022 | có tên Mitsustar Hải Phòng (2005) |
7 | Thép Xanh Nam Định | 1 | 2023–24 | 1 | 2007 | có tên Đạm Phú Mỹ Nam Định (2007) |
Long An | 1 | 2006 | 1 | 2005 | có tên Gạch Đồng Tâm Long An (2005, 2006) | |
SHB Đà Nẵng | 1 | 2012 | 1 | 2009 | ||
Thể Công-Viettel | 1 | 1999 | 1 | 2020 | có tên Thể Công (1999), Viettel (2020) | |
11 | Xi măng The Vissai Ninh Bình | 1 | 2013 | |||
Than Quảng Ninh | 1 | 2016 | ||||
Quảng Nam | 1 | 2017 | ||||
14 | Thành phố Hồ Chí Minh | 3 | 2000; 2002; 2019 | có tên Cảng Sài Gòn (2000, 2002) | ||
15 | Công an TP. Hồ Chí Minh | 2 | 1999; 2001 | |||
Quy Nhơn Bình Định | 2 | 2003; 2004 | có tên Hoa Lâm Bình Định (2003, 2004) | |||
17 | Công an Hà Nội | 1 | 2023 | |||
Hà Nội ACB | 1 | 2008 | ||||
Hòa Phát Hà Nội | 1 | 2006 | ||||
Navibank Sài Gòn | 1 | 2011 | ||||
Sài Gòn Xuân Thành | 1 | 2012 | có tên Xi măng Xuân Thành Sài Gòn (2012) |
(tiếng Việt)