Opisthocomidae

Opisthocomidae
Thời điểm hóa thạch: Cuối thế Eocen - Gần đây
Gà móng hoang dã (Opisthocomus hoazin)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Opisthocomiformes
L'Herminier, 1837
Họ (familia)Opisthocomidae
Swainson, 1837
Loài điển hình
Opisthocomus hoazin
Muller, 1776
Các chi
Danh pháp đồng nghĩa
  • Foratidae Olson 1992
  • Hoazinoididae Rasmussen 1997
  • Onychopterygidae Cracraft 1971

Opisthocomidaehọ chim duy nhất trong bộ Opisthocomiformes chỉ còn có một loài còn sinh tồn là gà móng hoang dã (Opisthocomus hoazin) sinh sống ở lưu vực sông Amazonchâu thổ OrinocoNam Mỹ.

Nhiều loài hóa thạch được cho là có quan hệ họ hàng gần với Opisthocomus hoazin đã được miêu tả, bao gồm:

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dựa theo Mayr & De Pietri (2014).[5]

Namibiavis

Protoazin

Hoazinavis

Opisthocomus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Miller, Alden H. (1953). “A fossil Hoatzin from the Miocene of Colombia” (PDF). Auk. 70 (4): 484–495. doi:10.2307/4081360.
  2. ^ Rasmussen, Tab, (1997). "Birds". In: R.F. Kay; R.H. Madden; R.L. Cifelli & J.J. Flynn (eds.) Vertebrate paleontology in the neotropics – the Miocene fauna of La Venta, Colombia. Smithsonian Institution Press, ISBN 156098418X.
  3. ^ Cécile Mourer-Chauviré (2003). “Birds (Aves) from the Middle Miocene of Arrisdrift (Namibia). Preliminary study with description of two new genera: Amanuensis (Accipitriformes, Sagittariidae) and Namibiavis (Gruiformes, Idiornithidae)”. Geological Survey of Namibia, Memoir. 19: 103–113.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  4. ^ Mayr G., Alvarenga H. và Mourer-Chauviré C. (2011). "Out of Africa: Fossils shed light on the origin of the hoatzin, an iconic Neotropic bird." Naturwissenschaften 98: 961. doi:10.1007/s00114-011-0849-1
  5. ^ a b Gerald Mayr & Vanesa L. De Pietri (2014). “Earliest and first Northern Hemispheric hoatzin fossils substantiate Old World origin of a "Neotropic endemic"”. Naturwissenschaften. 101 (2): 143–148. doi:10.1007/s00114-014-1144-8. PMID 24441712.
  6. ^ Olson S. L. (1992) A new family of primitive landbirds from the Lower Eocene Green River Formation of Wyoming. Trong Campbell K. E. (chủ biên) Papers in avian paleontology honoring Pierce Brodkorb. Nat Hist Mus Los Angeles Cty, Sci Ser 36:137–160
  7. ^ Daniel J. Field; Allison Y. Hsiang (2018). “A North American stem turaco, and the complex biogeographic history of modern birds”. BMC Evolutionary Biology. 18: 102. doi:10.1186/s12862-018-1212-3. PMC 6016133. PMID 29936914.
  8. ^ Cracraft J. (1971) A new family of hoatzin-like birds (Order Opisthocomiformes) from the Eocene of South America. Ibis 113: 229–233. doi:10.1111/j.1474-919X.1971.tb05148.x


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Tại sao bạn không cắt lỗ (theo tâm lý học)
Đưa ra quyết định mua cổ phiếu là bạn đang bước vào 1 cuộc đặt cược, nếu đúng bạn sẽ có lời và nếu sai thì bạn chịu lỗ
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Facebook phỏng vấn vị trí Developer như thế nào?
Như với hầu hết các công ty, trước tiên Facebook sẽ tiến hành một loạt các cuộc phỏng vấn qua điện thoại và sau đó nếu vượt qua, bạn sẽ được phỏng vấn trực tiếp
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cách quản lý thời gian để học tập sao cho tốt
Cùng tìm hiểu cách quản lý thời gian tối ưu cho việc học tập của một học bá Đại học Bắc Kinh