Danh sách chòm sao

Trong thiên văn học đương đại, 88 chòm sao đã được Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU) công nhận.[1] Mỗi chòm sao nằm ở một vùng trên bầu trời, được bao quanh bởi các cung của xích kinhxích vĩ. Chúng bao phủ toàn bộ thiên cầu, với ranh giới của chúng được chấp nhận chính thức bởi IAU vào năm 1928, và được xuất bản thành sách vào năm 1930.[2]

Người Sumer cổ đại và sau đó là các nhà thiên văn học Hy Lạp cổ đại (theo ghi chép Ptolemy) đã xác định được hầu hết chòm sao ở hướng Bắc theo cách dùng của quốc tế hiện nay. Các chòm sao nằm dọc với Hoàng đạo được gọi là các Đai Hoàng Đạo. Khi các nhà thám hiểm lập bản đồ về các ngôi sao thuộc vùng bầu trời ở hướng Nam, các nhà thiên văn châu Âu đề xuất thêm các chòm sao mới tại vùng đó cũng như thêm các chòm sao khác vào khoảng trống giữa các chòm sao truyền thống. Năm 1922, IAU đã thông qua viết tắt ba chữ đầu của 89 chòm sao, danh sách hiện tại gồm 88 chòm sao cộng với chòm sao Argo Navis. Sau này, Eugène Joseph Delporte đã vẽ ra đường ranh giới của 88 chòm sao mà mọi điểm trên bầu trời thuộc một chòm sao.[1][2]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Một số chòm sao hiện không còn được IAU công nhận, nhưng chúng có thể xuất hiện trong các bản đồ sao cũ hơn và các tài liệu tham khảo khác. Đáng chú ý nhất là Argo Navis, chòm sao nay là một trong bốn mươi tám chòm sao ban đầu của Ptolemy.

Những chòm sao hiện đại

[sửa | sửa mã nguồn]

Gồm 88 chòm sao, trong đó mô tả 42 loài động vật, 29 vật thể vô tri và 17 con người hoặc các nhân vật thần thoại.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]
Chòm sao Viết tắt Thuộc cách Nguồn gốc Ý nghĩa Sao sáng nhất Tên
Hán Việt
Tên thuần Việt
IAU[3] NASA[4]
Andromeda
/ænˈdrɒmɪdə/[5]
And Andr Andromedae
/ænˈdrɒmɪd/
cổ đại (Ptolemy) Andromeda
(Thiếu nữ/ công chúa bị xích)
Alpheratz Tiên Nữ Tiên Nữ
Antlia
/ˈæntliə/[5]
Ant Antl Antliae
/ˈæntli/
1763, Lacaille Máy bơm hơi α Antliae Tức Đồng Máy Bơm
Apus
/ˈpəs/[6]
Aps Apus Apodis
/ˈæpdɪs/[6]
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Chim thiên đường/
Chim Kỳ lạ/
Chim Phi thường
α Apodis Thiên Yến Chim Trời
Aquarius
/əˈkwɛəriəs/[5]
Aqr Aqar Aquarii
/əˈkwɛəri/
cổ đại (Ptolemy) Người gánh nước Sadalsuud Bảo Bình Cái Bình
Aquila
/ˈækwɪlə/[5]
Aql Aqil Aquilae
/ˈækwɪl/
cổ đại (Ptolemy) Đại bàng Altair Thiên Ưng Đại Bàng
Ara
/ˈɛərə/[6]
Ara Arae Arae
/ˈɛər/[6]
cổ đại (Ptolemy) Bàn thờ β Arae Thiên Đàn Đàn Tế
Aries
/ˈɛər(i)z/[5][6]
Ari Arie Arietis
/əˈr.ɪtɪs/[6]
cổ đại (Ptolemy) Ram Hamal Bạch Dương Con Cừu
Auriga
/ɔːˈrɡə/[5][6]
Aur Auri Aurigae
/ɔːˈr/[6]
cổ đại (Ptolemy) Người đánh xe ngựa Capella Ngự Phu Người Đánh Xe
Boötes
/bˈtz/[5]
Boo Boot Boötis
/bˈtɪs/
cổ đại (Ptolemy) Người chăn gia súc Arcturus Mục Phu Người Chăn Bò
Caelum
/ˈsləm/[6]
Cae Cael Caeli
/ˈsl/[6]
1763, Lacaille Cái đục/ dụng cụ điêu khắc α Caeli Điêu Cụ Dao Khắc
Camelopardalis
/kəˌmɛlˈpɑːrdəlɪs/[6]
Cam Caml Camelopardalis
/kəˌmɛlˈpɑːrdəlɪs/[6]
1613, Plancius[a] Hươu cao cổ β Camelopardalis Lộc Báo Hươu Cao Cổ
Cancer
/ˈkænsər/[5]
Cnc Canc Cancri
/ˈkæŋkr/
cổ đại (Ptolemy) Cua Tarf[7] Cự Giải Con Cua
Canes Venatici
/ˈknz vɪˈnætɪs/[6]
CVn CVen Canum Venaticorum
/ˈknəm vɪnætɪˈkɒrəm/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius Chó săn Cor Caroli Lạp Khuyển Chó Săn
Canis Major
/ˈknɪs ˈmər/[6]
CMa CMaj Canis Majoris
/ˈknɪs məˈɒrɪs/
cổ đại (Ptolemy) Chó lớn Sirius Đại Khuyển Chó Lớn
Canis Minor
/ˈknɪs ˈmnər/[6]
CMi CMin Canis Minoris
/ˈknɪs mɪˈnɒrɪs/
cổ đại (Ptolemy) Chó nhỏ Procyon Tiểu Khuyển Chó Nhỏ
Capricornus
/ˌkæprɪˈkɔːrnəs/[6]
Cap Capr Capricorni
/ˌkæprɪˈkɔːrn/[6]
cổ đại (Ptolemy) Dê biển Deneb Algedi Ma Kết Dê Biển
Carina
/kəˈrnə/[5]
Car Cari Carinae
/kəˈrn/
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis Sống thuyền Canopus Thuyền Để Sống Thuyền
Cassiopeia
/ˌkæsiˈpə/[5][6]
Cas Cass Cassiopeiae
/ˌkæsiˈp/[6]
cổ đại (Ptolemy) Cassiopeia (nhân vật thần thoại) Schedar[7] Tiên Hậu Tiên Hậu,
Thiên Hậu
Centaurus
/sɛnˈtɔːrəs/[5]
Cen Cent Centauri
/sɛnˈtɔːr/
cổ đại (Ptolemy) Nhân mã Rigil Kentaurus[7] Bán Nhân Mã Nhân Mã
Cepheus
/ˈsfiəs/[6]
Cep Ceph Cephei
/ˈsfi/[6]
cổ đại (Ptolemy) Cepheus (nhân vật thần thoại) Alderamin Tiên Vương Tiên Vương
Cetus
/ˈstəs/[6]
Cet Ceti Ceti
/ˈst/[6]
cổ đại (Ptolemy) Quái vật biển (sau này được hiểu là cá voi) Diphda[7] Kình Ngư Cá Voi
Chamaeleon
/kəˈmliən/[5]
Cha Cham Chamaeleontis
/kəˌmliˈɒntɪs/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Tắc kè hoa α Chamaeleontis Yển Diên,
Yển Đình
Tắc kè hoa
Circinus
/ˈsɜːrsɪnəs/[5]
Cir Circ Circini
/ˈsɜːrsɪn/
1763, Lacaille Com-pa α Circini Viên Quy Com-pa
Columba
/kˈlʌmbə/[5]
Col Colm Columbae
/kˈlʌmb/
1592, Plancius, tách khỏi Canis Major Bồ câu Phact Thiên Cáp Bồ Câu
Coma Berenices
/ˈkmə bɛrəˈnsz/[6]
Com Coma Comae Berenices
/ˈkm bɛrəˈnsz/[6]
1536, Caspar Vopel,[8] tách khỏi Leo Tóc của Berenice β Comae Berenices Hậu Phát Tóc Tiên
Corona Australis
/kˈrnə ɔːˈstrælɪs, -ˈstr-/[5][6]
CrA CorA Coronae Australis
/kˈrn ɔːˈstrælɪs/
cổ đại (Ptolemy) Vương miện phía Nam Meridiana[7] Nam Miện Nam Miện
Corona Borealis
/kˈrnə ˌbɔːriˈælɪs, -ˈlɪs/[5][6]
CrB CorB Coronae Borealis
/kˈrn bɔːriˈælɪs/
cổ đại (Ptolemy) Vương miện phía Bắc Alphecca Bắc Miện Bắc Miện
Corvus
/ˈkɔːrvəs/[5]
Crv Corv Corvi
/ˈkɔːrv/
cổ đại (Ptolemy) Con quạ Gienah Ô Nha Con Quạ
Crater
/ˈkrtər/[5]
Crt Crat Crateris
/krəˈtɪərɪs/
cổ đại (Ptolemy) Cốc uống δ Crateris Cự Tước Chén Rượu
Crux
/ˈkrʌks/[5]
Cru Cruc Crucis
/ˈkrsɪs/
1603, Uranometria, tách khỏi Centaurus Chữ thập phía Nam Acrux Nam Thập Tự,
Nam Thập
Nam Tào
Cygnus
/ˈsɪɡnəs/[5]
Cyg Cygn Cygni
/ˈsɪɡn/
cổ đại (Ptolemy) Thiên nga/ Chữ thập phía Bắc Deneb Thiên Nga Thiên Nga
Delphinus
/dɛlˈfnəs/[5]
Del Dlph Delphini
/dɛlˈfn/
cổ đại (Ptolemy) Cá heo Rotanev Hải Đồn Cá Heo
Dorado
/dəˈrɑːd/[9]
Dor Dora Doradus
/dəˈrdəs/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman dolphinfish α Doradus Kiếm Ngư Cá Kiếm
Draco
/ˈdrk/[6]
Dra Drac Draconis
/drəˈknɪs/[6]
cổ đại (Ptolemy) Rồng Eltanin[7] Thiên Long Con Rồng
Equuleus
/ɪˈkwliəs/[6]
Equ Equl Equulei
/ɪˈkwli/[6]
cổ đại (Ptolemy) Ngựa giống lùn Kitalpha Tiểu Mã Ngựa Nhỏ
Eridanus
/ɪˈrɪdənəs/[6]
Eri Erid Eridani
/ɪˈrɪdən/[6]
cổ đại (Ptolemy) Sông Eridanus (thần thoại) Achernar Ba Giang Sông Cái
Fornax
/ˈfɔːrnæks/
For Forn Fornacis
/fɔːrˈnsɪs/
1763, Lacaille Lò hóa chất Dalim[7] Thiên Lô Lò Luyện
Gemini
/ˈɛmɪn/[5]
Gem Gemi Geminorum
/ˌɛmɪˈnɒrəm/
cổ đại (Ptolemy) Sinh đôi Pollux Song Tử Song Sinh
Grus
/ˈɡrʌs/[6]
Gru Grus Gruis
/ˈɡrɪs/[6]
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Sếu Alnair Thiên Hạc Thiên Hạc
Hercules
/ˈhɜːrkjʊlz/[6]
Her Herc Herculis
/ˈhɜːrkjʊlɪs/
cổ đại (Ptolemy) Hercules (nhân vật thần thoại) Kornephoros Vũ Tiên Vũ Tiên
Horologium
/ˌhɒrəˈlɒiəm, -ˈl-/[5][6]
Hor Horo Horologii
/ˌhɒrəˈli/
1763, Lacaille Đồng hồ quả lắc α Horologii Thời Chung Đồng Hồ
Hydra
/ˈhdrə/[5]
Hya Hyda Hydrae
/ˈhdr/
cổ đại (Ptolemy) Hydra (sinh vật thần thoại) Alphard Trường Xà Trường Xà
Hydrus
/ˈhdrəs/[5]
Hyi Hydi Hydri
/ˈhdr/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Rắn nước nhỏ β Hydri Thủy Xà Thủy Xà
Indus
/ˈɪndəs/[5]
Ind Indi Indi
/ˈɪnd/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Indian (thuộc loại không xác định) α Indi Ấn Đệ An Người Ấn
Lacerta
/ləˈsɜːrtə/[5]
Lac Lacr Lacertae
/ləˈsɜːrt/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius Thằn lằn α Lacertae Hiết Hổ Thằn Lằn
Leo
/ˈl/[5]
Leo Leon Leonis
/lˈnɪs/
cổ đại (Ptolemy) Sư tử Regulus Sư Tử Sư Tử
Leo Minor
/ˈl ˈmnər/[5]
LMi LMin Leonis Minoris
/lˈnɪs mɪˈnɒrɪs/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius Sư tử nhỏ Praecipua Tiểu Sư Sư Tử Nhỏ
Lepus
/ˈlpəs/[6]
Lep Leps Leporis
/ˈlɛpərɪs/[5][6]
cổ đại (Ptolemy) Thỏ đồng Arneb Thiên Thố Con Thỏ
Libra
/ˈlbrə, ˈl-/[5]
Lib Libr Librae
/ˈlbr/
cổ đại (Ptolemy) Cân Zubeneschamali[7] Thiên Xứng Cái Cân
Lupus
/ˈljpəs/[5]
Lup Lupi Lupi
/ˈljp/
cổ đại (Ptolemy) Sói α Lupi Sài Lang Chó Sói
Lynx
/ˈlɪŋks/[5]
Lyn Lync Lyncis
/ˈlɪnsɪs/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius Linh miêu α Lyncis Thiên Miêu Mèo Rừng
Lyra
/ˈlrə/[5]
Lyr Lyra Lyrae
/ˈlr/
cổ đại (Ptolemy) Đàn lia / Hạc cầm Vega Thiên Cầm Đàn Lia
Mensa
/ˈmɛnsə/[5]
Men Mens Mensae
/ˈmɛns/
1763, Lacaille, với tên Mons Mensæ Núi Bàn (Nam Phi) α Mensae Sơn Án Cái Bàn
Microscopium
/ˌmkrˈskɒpiəm/
Mic Micr Microscopii
/ˌmkrˈskɒpi/
1763, Lacaille Kính hiển vi γ Microscopii Hiển Vi Kính Kính Hiển Vi
Monoceros
/məˈnɒsɪrəs/[5][6]
Mon Mono Monocerotis
/ˌmɒnəsɪˈrtɪs/
1613, Plancius Kỳ lân β Monocerotis Kỳ Lân Ngựa Một Sừng
Musca
/ˈmʌskə/[6]
Mus Musc Muscae
/ˈmʌs/[5][6]
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Ruồi α Muscae Thương Dăng Con Ruồi
Norma
/ˈnɔːrmə/[5]
Nor Norm Normae
/ˈnɔːrm/[5]
1763, Lacaille Thước thợ γ2 Normae Củ Xích Thước Thợ
Octans
/ˈɒktænz/[6]
Oct Octn Octantis
/ɒkˈtæntɪs/[6]
1763, Lacaille Thước bát phân ν Octantis Nam Cực,
Bát Phân Nghi
Thước Bát Phân
Ophiuchus
/ˌɒfiˈjuːkəs/[5]
Oph Ophi Ophiuchi
/ˌɒfiˈjuːk/
cổ đại (Ptolemy) Người chăn rắn Rasalhague Xà Phu Người Chăn Rắn
Orion
/ˈrən/[5]
Ori Orio Orionis
/ˈrənɪs, ˌɒriˈnɪs/[6]
cổ đại (Ptolemy) Orion (nhân vật thần thoại) Rigel Lạp Hộ Thợ Săn
Pavo
/ˈpv/[5][6]
Pav Pavo Pavonis
/pəˈvnɪs/[6]
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Chim công Peacock Khổng Tước Chim Công
Pegasus
/ˈpɛɡəsəs/[5]
Peg Pegs Pegasi
/ˈpɛɡəs/
cổ đại (Ptolemy) Pegasus (thần thoại ngựa có cánh) Enif Phi Mã Ngựa Có Cánh
Perseus
/ˈpɜːrsiəs/[6]
Per Pers Persei
/ˈpɜːrsi/[6]
cổ đại (Ptolemy) Perseus (nhân vật thần thoại) Mirfak Anh Tiên Anh Tiên
Phoenix
/ˈfnɪks/[5]
Phe Phoe Phoenicis
/fɪˈnsɪs/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman phoenix Ankaa Phượng Hoàng Phượng Hoàng
Pictor
/ˈpɪktər/[6]
Pic Pict Pictoris
/pɪkˈtɔːrɪs/[6]
1763, Lacaille, với tên Equuleus Pictoris Giá vẽ α Pictoris Hội Giá Giá Vẽ
Pisces
/ˈpsz, ˈpɪ-/[5][6]
Psc Pisc Piscium
/ˈpɪʃiəm/[6]
cổ đại (Ptolemy) Những con cá Alpherg Song Ngư Song Ngư
Piscis Austrinus
/ˈpsɪs ɔːˈstrnəs/
PsA PscA Piscis Austrini
/ˈpsɪs ɔːˈstrn/
cổ đại (Ptolemy) Cá phương nam Fomalhaut Nam Ngư Nam Ngư
Puppis
/ˈpʌpɪs/[6]
Pup Pupp Puppis
/ˈpʌpɪs/[6]
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis Đuôi thuyền Naos Thuyền Vĩ Đuôi Thuyền
Pyxis
/ˈpɪksɪs/[5]
Pyx Pyxi Pyxidis
/ˈpɪksɪdɪs/
1763, Lacaille La bàn biển α Pyxidis La Bàn La Bàn
Reticulum
/rɪˈtɪkjʊləm/[5]
Ret Reti Reticuli
/rɪˈtɪkjʊl/
1763, Lacaille Mắt lưới α Reticuli Võng Cổ Mắt Lưới
Sagitta
/səˈɪtə/[5]
Sge Sgte Sagittae
/səˈɪt/
cổ đại (Ptolemy) Mũi tên γ Sagittae Thiên Tiễn Mũi Tên
Sagittarius
/sæɪˈtɛəriəs/[5]
Sgr Sgtr Sagittarii
/ˌsæəˈtɛəri/
cổ đại (Ptolemy) Người bắn cung Kaus Australis Cung Thủ Cung Thủ
Scorpius
/ˈskɔːrpiəs/[5]
Sco Scor Scorpii
/ˈskɔːrpi/
cổ đại (Ptolemy) Bọ cạp Antares Thiên Yết Bọ Cạp
Sculptor
/ˈskʌlptər/[5]
Scl Scul Sculptoris
/skəlpˈtɒrɪs/
1763, Lacaille Nhà điêu khắc α Sculptoris Ngọc Phu Nhà Điêu Khắc
Scutum
/ˈskjuːtəm/[5]
Sct Scut Scuti
/ˈskjuːt/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius khiên (của Sobieski) α Scuti Thuẫn Bài Cái Khiên
Serpens[10]
/ˈsɜːrpɛnz/
Ser Serp Serpentis
/sərˈpɛntɪs/
cổ đại (Ptolemy) Rắn Unukalhai Cự Xà Con Rắn
Sextans
/ˈsɛkstənz/[6]
Sex Sext Sextantis
/sɛksˈtæntɪs/[6]
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius Kính lục phân α Sextantis Lục Phân Nghi Thước Lục Phân
Taurus
/ˈtɔːrəs/[5]
Tau Taur Tauri
/ˈtɔːr/
cổ đại (Ptolemy) Bò nhà Aldebaran Kim Ngưu Con Bò
Telescopium
/ˌtɛlɪˈskɒpiəm/
Tel Tele Telescopii
/ˌtɛlɪˈskɒpi/
1763, Lacaille Kính viễn vọng α Telescopii Viễn Vọng Kính Kính Viễn Vọng
Triangulum
/trˈæŋɡjʊləm/
Tri Tria Trianguli
/trˈæŋɡjʊl/
cổ đại (Ptolemy) Tam giác β Trianguli Tam Giác Tam Giác
Triangulum Australe
/trˈæŋɡjʊləm ɔːˈstræl, -ˈstr-/
TrA TrAu Trianguli Australis
/trˈæŋɡjʊl ɔːˈstrælɪs/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Tam giác phương Nam Atria Nam Tam Giác Tam Giác Phương Nam
Tucana
/tjˈknə/
Tuc Tucn Tucanae
/tjˈkn/
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman Chim Toucan α Tucanae Đỗ Quyên Chim Mỏ Lớn
Ursa Major
/ˌɜːrsə ˈmər/[5]
UMa UMaj Ursae Majoris
/ˌɜːrs məˈɒrɪs/
cổ đại (Ptolemy) Gấu lớn Alioth Đại Hùng Gấu Lớn
Ursa Minor
/ˌɜːrsə ˈmnər/[5]
UMi UMin Ursae Minoris
/ˌɜːrs mɪˈnɒrɪs/
cổ đại (Ptolemy) Gấu nhỏ Polaris Tiểu Hùng Gấu Nhỏ
Vela
/ˈvlə/[5]
Vel Velr Velorum
/vɪˈlɔːrəm/
1763, Lacaille, tách khỏi Argo Navis Buồm γ2 Velorum Thuyền Phàm Cánh Buồm
Virgo
/ˈvɜːrɡ/[5]
Vir Virg Virginis
/ˈvɜːrɪnɪs/
cổ đại (Ptolemy) Trinh nữ/ thiếu nữ Spica Xử Nữ Trinh Nữ
Volans
/ˈvlænz/[6]
Vol Voln Volantis
/vˈlæntɪs/[6]
1603, Uranometria, được tạo bởi Keyserde Houtman, với tên Piscis Volans Cá chuồn β Volantis Phi Ngư Cá Chuồn
Vulpecula
/vʌlˈpɛkjʊlə/[5]
Vul Vulp Vulpeculae
/vʌlˈpɛkjʊl/
1690, Firmamentum Sobiescianum, Hevelius, với tên Vulpecula cum Ansere Cáo Anser Hồ Ly Con Cáo

Khoảnh sao

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhiều mô hình không chính thức khác cùng tồn tại với những chòm sao. Chúng được gọi là "khoảnh sao". Ví dụ bao gồm Nhóm sao Bắc Đẩu/Plough và Northern Cross. Một số khoảnh sao cổ đại, ví dụ như Hậu Phát, Cự Xà và các phần của Argo Navis, hiện là các chòm sao chính thức.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chòm sao Camelopardalis, ColumbaMonoceros, được tạo bởi Petrus Plancius vào năm 1592 và năm 1613, thường được quy cho một cách sai lầm cho Jacob BartschAugustin Royer.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “The Constellations”. International Astronomical Union. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b Eugène Delporte; International Astronomical Union (1930). Délimitation scientifique des constellations. At the University press.
  3. ^ “The Constellations”. International Astronomical Union. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ NASA Dictionary of terms for Aerospace Use – table V, Constellations
  5. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf OED, 2nd edition
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg Random House Dictionary
  7. ^ a b c d e f g h “Naming Stars”. IAU.org. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Comae Berenices”. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  9. ^ “Definition of dorado”. Collins English Dictionary. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2012.
  10. ^ Serpens may be divided into Serpens Cauda (serpent's tail) và Serpens Caput (serpent's head), but these disjoint areas are considered part of the same constellation by the IAU.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan