Nữ ca sĩ và diễn viên người Mỹ Ariana Grande đã chiến thắng hơn 100 giải thường khác nhau trong suốt sự nghiệp của mình. Và cô ấy sẽ còn tiếp mang về nhà nhiều giải thưởng mới trong tương lai.
Giải thưởng | Năm | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
Giải thưởng Âm nhạc Mỹ | 2013 | Nghệ sĩ mới của năm | Chính cô | Đoạt giải | [1] |
2015 | Nghệ sĩ pop/rock nữ được yêu thích | Đoạt giải | [2] | ||
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||||
2016 | Đoạt giải | [3] | |||
2018 | Nghệ sĩ công chúng được yêu thích | Đề cử | [4] | ||
2019 | Đề cử | [5] | |||
Nghệ sĩ của năm | Đề cử | ||||
Nghệ sĩ pop/rock nữ được yêu thích | Đề cử | ||||
Chuyến lưu diễn của năm | Sweetener World Tour | Đề cử | |||
Album pop/rock được yêu thích | Thank U, Next | Đề cử | |||
Video âm nhạc được yêu thích | "7 Rings" | Đề cử | |||
2020 | Favorite Adult Contemporary Artist | Herself | Đề cử | ||
Favorite Music Video | Rain on Me | Đề cử | |||
Collaboration Of The Year | Đề cử | ||||
2021 | Favorite Pop/ Rock Artist | Herself | Đề cử | ||
Favorite Adult Contemporary Artist | Đề cử | ||||
Favorite Pop Song | Save your tears | Đề cử | |||
Favorite Pop/ Rock Album | Positions | Đề cử | |||
Giải ASCAP Pop Music | 2018 | "Side to Side" | Các bài hát thắng giải | Đoạt giải | [6] |
2019 | "God Is a Woman" | Đoạt giải | [7] | ||
"No Tears Left to Cry" | Đoạt giải | ||||
Giải thưởng Âm nhạc ARIA | 2019 | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [8] |
Giải Bambi | 2014 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Chính cô | Đoạt giải | [9] |
Giải BBC Radio 1's Teen | 2016 | Nghệ sĩ đơn ca quốc tế xuất sắc nhất | Đề cử | [10] | |
2017 | Đoạt giải | [11] | |||
2019 | Đoạt giải | [12] | |||
Giải BET | 2014 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đề cử | [13] | |
Giải thưởng Âm nhạc Billboard | 2014 | Top nghệ sĩ mới | Đề cử | [14] | |
2015 | Top nghệ sĩ | Đề cử | [15] | ||
Top nghệ sĩ nữ | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ Hot 100 | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ công chúng | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ streaming | Đề cử | ||||
Top Dance/Electronic Song | "Break Free" (hợp tác với Zedd) | Đề cử | |||
2016 | Top nghệ sĩ truyền thông xã hội | Chính cô | Đề cử | [16] | |
Top nghệ sĩ nữ | Đề cử | ||||
2017 | Đề cử | [17] | |||
Top nghệ sĩ | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ công chúng | Đề cử | ||||
2018 | Đề cử | ||||
2019 | Top nghệ sĩ | Đề cử | [18] | ||
Top nghệ sĩ nữ | Đoạt giải | ||||
Giải thành tựu bảng xếp hạng Billboard | Đoạt giải | ||||
Top nghệ sĩ Hot 100 | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ Billboard 200 | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ theo bài hát được streaming | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ theo doanh số bài hát | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ theo bài hát được phát thanh | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ công chúng | Đề cử | ||||
2020 | Top nghệ sĩ nữ | Đề cử | |||
Top Billboard 200 | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ công chúng | Đề cử | ||||
2021 | Top nghệ sĩ nữ | Đề cử | |||
Top bài hát điện tử | Đề cử | ||||
Top nghệ sĩ công chúng | Đề cử | ||||
Billboard Women in Music | 2014 | Ngôi sao mới nổi | Đoạt giải | [19] | |
2018 | Người phụ nữ của năm | Đoạt giải | [20] | ||
Bravo Otto | 2013 | Siêu sao | Đề cử | [21] | |
Siêu-BFF | Chính cô và Jennette McCurdy | Đề cử | [22] | ||
2015 | Siêu ca sĩ nữ | Chính cô | Bronze | [23] | |
Giải BreakTudo | 2018 | Nghệ sĩ nữ quốc tế xuất sắc nhất | Đề cử | [24] | |
2019 | Đề cử | [25] | |||
Cộng đồng fan của năm | Arianators | Đề cử | |||
Bản hit quốc tế của năm | "Thank U, Next" | Đề cử | |||
Video bùng nổ của năm | Đề cử | ||||
Album của năm | Thank U, Next | Đề cử | |||
Giải Brit | 2016 | Nghệ sĩ đơn ca nữ quốc tế | Chính cô | Đề cử | [26] |
2019 | Đoạt giải | [27] | |||
2020 | Đề cử | [28] | |||
Giải Clio | 2019 | "No Tears Left to Cry" | Hiệu ứng hình ảnh | Gold | [29] |
Video âm nhạc | Silver | [30] | |||
Ariana Grande Sweetener Tour x Head Count | Social Good | Bronze | [31] | ||
Memoji + Ariana Grande | 31 giây đến 60 giây | Silver | [32] | ||
Giải GAFFA (Đan Mạch) | 2019 | Nghệ sĩ đơn ca quốc tế | Chính cô | Đoạt giải | [33] |
Bài hát quốc tế của năm | "Thank U, Next" | Đoạt giải | |||
Album quốc tế của năm | Sweetener | Đề cử | [34] | ||
Giải GAFFA (Na Uy) | 2018 | Nghệ sĩ đơn ca quốc tế | Chính cô | Đoạt giải | [35] |
Bài hát quốc tế của năm | "God Is a Woman" | Đề cử | |||
Giải GAFFA (Thụy Điển) | 2019 | Nghệ sĩ đơn ca quốc tế | Chính cô | Đoạt giải | [36] |
Album quốc tế của năm | Sweetener | Đoạt giải | |||
Bài hát quốc tế của năm | "Thank U, Next" | Đề cử | |||
Giải Glamour | 2016 | Nghệ sĩ đơn ca/nhạc sĩ quốc tế | Chính cô | Đề cử | [37] |
2017 | Nghệ sĩ âm nhạc quốc tế | Đề cử | [38] | ||
Giải Global | 2018 | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Đề cử | [39] | |
2019 | Đề cử | [40] | |||
Bài hát xuất sắc nhất | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
2020 | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [41] | |
Giải Grammy | 2015 | Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | "Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đề cử | [42] |
Album giọng pop xuất sắc nhất | My Everything | Đề cử | |||
2017 | Album giọng pop xuất sắc nhất | Dangerous Woman | Đề cử | [43] | |
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất | "Dangerous Woman" | Đề cử | |||
2019 | Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất | "God Is a Woman" | Đề cử | [44] | |
Album nhạc pop xuất sắc nhất | Sweetener | Đoạt giải | |||
2020 | Album của năm | Thank U, Next | Đề cử | [45] | |
Album nhạc pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Thu âm của năm | "7 Rings" | Đề cử | |||
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | "Boyfriend" (với Social House) | Đề cử | |||
2021 | Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất | Rain On Me | Đoạt giải | ||
2022 | Album của năm | Planet Her (Deluxe) | Chưa công bố | ||
Album nhạc pop xuất sắc nhất | Positions | Chưa công bố | |||
Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất | Chưa công bố | ||||
Sách Kỷ lục Guinness | 2018 | Bài hát đạt 100 triệu lượt stream nhanh nhất trên Spotify | "Thank U, Next" | Đoạt giải | [46] |
Video VEVO được xem nhiều nhất trong 24 giờ | Đoạt giải | [47] | |||
Bài hát có nhiều lượt stream trong một tuần của nghệ sĩ nữ trên bảng xếp hạng Billboard | Đoạt giải | [48] | |||
Bài hát được stream nhiều nhất trên Spotify trong một năm với nghệ sĩ nữ | Chính cô | Đoạt giải | [49] | ||
2019 | Nhạc sĩ có nhiều lượt theo dõi nhất trên YouTube (nữ) | Đoạt giải | [50] | ||
Nhân vật nữ có nhiều người theo dõi nhất trên Instagram | Đoạt giải | [51] | |||
Bài hát được stream nhiều nhất trên Spotify trong một tuần (nữ) | "7 Rings" | Đoạt giải | [52] | ||
Bài hát được stream nhiều nhất trên Spotify trong một tuần | Đoạt giải | [53] | |||
iHeartRadio MMVAs | 2015 | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [54] |
2016 | Nghệ sĩ quốc tế của năm iHeartRadio | Đề cử | [55] | ||
2018 | Video của năm | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | [56] | |
Đĩa đơn yêu thích của fan | Đề cử | ||||
Giải thưởng Âm nhạc iHeartRadio | 2014 | Giải thưởng người ảnh hưởng trẻ | Chính cô | Đoạt giải | [57] |
Fan hâm mộ xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Giải thưởng Instagram | Đề cử | ||||
2015 | Nghệ sĩ của năm | Đề cử | [58] | ||
Màn hợp tác xuất sắc nhất | "Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đoạt giải | |||
"Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | ||||
Fan hâm mộ xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | |||
2016 | Đề cử | [59] | |||
2017 | Nữ nghệ sĩ của năm | Đề cử | [60] | ||
Bàn cover xuất sắc nhất | "How Will I Know" | Đề cử | |||
Video âm nhạc xuất sắc nhất | "Side to Side" (hợp tác với Nicki Minaj) | Đề cử | |||
Fan hâm mộ xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | |||
2018 | Đề cử | [61] | |||
Thú cưng dễ thương nhất của nhạc sĩ | Toulouse | Đoạt giải | |||
2019 | Piggy Smallz | Đề cử | [62] | ||
Album pop của năm | Sweetener | Đoạt giải | |||
Nghệ sĩ của năm | Chính cô | Đoạt giải | |||
Nữ nghệ sĩ của năm | Đoạt giải | ||||
Fan hâm mộ xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Bàn cover xuất sắc nhất | "(You Make Me Feel Like) A Natural Woman" | Đề cử | |||
Lời nhạc xuất sắc nhất | "Thank U, Next” | Đề cử | |||
Video âm nhạc xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Song That Left Us Shook | Đề cử | ||||
2020 | Bản remix xuất sắc nhất | "Good As Hell (Remix)" | Chưa công bố | [63] | |
Nữ nghệ sĩ của năm | Chính cô | Chưa công bố | |||
Fan hâm mộ xuất sắc nhất | Arianators | Chưa công bố | |||
Nhiếp ảnh gia của chuyến lưu diễn được yêu thích | Alfredo Flores | Chưa công bố | |||
Lời nhạc xuất sắc nhất | "7 Rings” | Chưa công bố | |||
Video âm nhạc xuất sắc nhất | Chưa công bố | ||||
Vũ đạo video âm nhạc xuất sắc nhất | Chưa công bố | ||||
Japan Gold Disc Award | 2015 | Nghệ sĩ mới của năm (Quốc tế) | Chính cô | Đoạt giải | [64] |
3 nghệ sĩ mới xuất sắc nhất (Quốc tế) | Đoạt giải | ||||
3 album xuất sắc nhất (Quốc tế) | My Everything | Đoạt giải | |||
2017 | Nghệ sĩ quốc tế của năm | Chính cô | Đoạt giải | [65] | |
Album quốc tế của năm | Dangerous Woman | Đoạt giải | |||
3 album xuất sắc nhất (Quốc tế) | Đoạt giải | ||||
2019 | Sweetener | Đoạt giải | [66] | ||
Giải Juno | 2017 | Album quốc tế của năm | Dangerous Woman | Đề cử | [67] |
2020 | Thank U, Next | Chưa công bố | [68] | ||
Giải thưởng Âm nhạc LOS40 | 2014 | Best Breakthrough Artist in 40 Principales | Chính cô | Đề cử | [69] |
2017 | Lo + 40 Artist Award | Đề cử | [70] | ||
2019 | Album quốc tế xuất sắc nhất | Thank U, Next | Đề cử | [71] | |
Lunas del Auditorio | 2016 | Nghệ sĩ pop tiếng nước ngoài xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [72] |
2018 | Đề cử | [73] | |||
MelOn Music Awards | 2019 | Top 10 nghệ sĩ | Đề cử | [74] | |
Giải Âm nhạc châu Âu của MTV | 2013 | Nghệ sĩ mới nổi | Đề cử | [75] | |
2014 | Bài hát xuất sắc nhất | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đoạt giải | [76] | |
Bài hát pop xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | |||
Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Best Push Act | Đề cử | ||||
Fan bự nhất | Đề cử | ||||
2015 | Bài hát pop xuất sắc nhất | Đề cử | [77] | ||
2016 | Đề cử | [78] | |||
Nghệ sĩ Mỹ xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Fan bự nhất | Đề cử | ||||
2017 | Nghệ sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | [79] | ||
Fan bự nhất | Đề cử | ||||
2018 | Nghệ sĩ xuất sắc nhất | Đề cử | [80] | ||
Bài hát pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Nghệ sĩ Mỹ xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Video xuất sắc nhất | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
Bài hát xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2019 | Nghệ sĩ xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [81] | |
Bài hát pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Màn biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Fan đông nhất | Đề cử | ||||
Nghệ sĩ Mỹ xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Bài hát xuất sắc nhất | "7 Rings" | Đề cử | |||
Video xuất sắc nhất | "Thank U, Next" | Đề cử | |||
Giải thưởng Âm nhạc Ý của MTV | 2015 | Wonder Woman | Chính cô | Đề cử | [82][83] |
MTV Awards Star | Đề cử | ||||
2016 | Nghệ sĩ nữ quốc tế xuất sắc nhất | Đoạt giải | [84] | ||
2017 | Đoạt giải | [85] | |||
MTV Millennial Awards | 2014 | Bản hit quốc tế của năm | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | [86] |
2015 | Instagramer toàn cầu của năm | Chính cô | Đoạt giải | [87] | |
Bản hit quốc tế của năm | "One Last Time" | Đoạt giải | |||
2016 | Snapchat toàn cầu của năm | Chính cô | Đoạt giải | [88] | |
Thất bại của năm | Đề cử | ||||
2017 | Instagramer toàn cầu | Đề cử | [89] | ||
2019 | Đề cử | [90] | |||
Cộng đồng fan | Đề cử | ||||
#InstaPets | Piggy Smallz | Đề cử | |||
Global Hit | "Thank U, Next" | Đề cử | |||
Giải Điện ảnh của MTV | 2017 | Khoảnh khắc âm nhạc xuất sắc nhất | "Beauty and the Beast" (với John Legend) | Đề cử | [91] |
"You Can't Stop the Beat" (với dàn diễn viên Hairspray Live!) | Đề cử | ||||
Giải Video âm nhạc của MTV | 2014 | Video của ca sĩ nữ xuất sắc nhất | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | [92] |
Bài hát pop xuất sắc nhất Video | Đoạt giải | ||||
Video lời nhạc xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Màn hợp tác xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2015 | "Love Me Harder" (với The Weeknd) | Đề cử | [93] | ||
"Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đề cử | ||||
2016 | "Let Me Love You" (hợp tác với Lil Wayne) | Đề cử | [94] | ||
Video của ca sĩ nữ xuất sắc nhất | "Into You" | Đề cử | |||
Video pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Dựng phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Quay phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2017 | Vũ đạo xuất sắc nhất | "Side to Side" (hợp tác với Nicki Minaj) | Đề cử | [95] | |
Nghệ sĩ của năm | Chính cô | Đề cử | |||
2018 | Đề cử | [96] | |||
Video của năm | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
Bài hát pop xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Quay phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
2019 | Video của năm | "Thank U, Next" | Đề cử | [97] | |
Bài hát của năm | Đề cử | ||||
Bài hát pop xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Chỉ đạo xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Quay phim xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Dựng phim xuất sắc nhất | "7 Rings" | Đề cử | |||
Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất | Đoạt giải | ||||
Best Power Anthem | Đề cử | ||||
Bái ca mùa hè | "Boyfriend" (với Social House) | Đoạt giải | |||
Bài hát hip-hop xuất sắc nhất | "Rule the World" (với 2 Chainz) | Đề cử | |||
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất | "God is a Woman" | Đề cử | |||
Nghệ sĩ của năm | Chính cô | Đoạt giải | |||
2020 | Video của năm | Rain On Me | Đề cử | ||
Bài hát của năm | Đoạt giải | ||||
Quay phim xuất sắc | Đoạt giải | ||||
Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc | Đề cử | ||||
Video hợp tác xuất sắc | Đoạt giải | ||||
Video Pop xuất sắc | Đề cử | ||||
Video có vũ đạo xuất sắc | Đề cử | ||||
Video tại nhà xuất sắc | Stuck With You | Đoạt giải | |||
2021 | Nghệ sĩ của năm | Đề cử | |||
Video Pop xuất sắc | Positions | Đề cử | |||
Video có vũ đạo xuất sắc | 34+35 | Đề cử | |||
Giải Video âm nhạc của MTV Nhật Bản | 2014 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất Video | "Baby I" | Đoạt giải | [98] |
2015 | Video của ca sĩ nữ xuất sắc nhất | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đoạt giải | [98] | |
2016 | "Into You" | Đoạt giải | [99] | ||
Bài hát pop xuất sắc nhất Video | Đề cử | ||||
2018 | Video của ca sĩ nữ xuất sắc nhất - Quốc tế | "No Tears Left to Cry" | Đoạt giải | [100] | |
Giải thưởng Âm nhạc Myx | 2016 | Video quốc tế được yêu thích nhất | "One Last Time" | Đề cử | [101] |
2019 | "Thank U, Next" | Đề cử | [102] | ||
Hiệp hội Doanh nghiệp Âm nhạc | 2013 | Nghệ sĩ mới của năm | Chính cô | Đoạt giải | [103] |
Giải NAACP Image | 2014 | Nghệ sĩ mới đột phá | Đề cử | [104] | |
Neox Fan Awards | 2014 | Best New Act of the Year | Đề cử | [105] | |
Giải Nickelodeon Kids' Choice | 2014 | Nữ diễn viên truyền hình được yêu thích nhất | Sam & Cat | Đoạt giải | [106] |
2015 | Nghệ sĩ nữ được yêu thích nhất | Chính cô | Đề cử | [107][108] | |
Bài hát của năm | "Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đoạt giải | |||
"Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | ||||
2016 | Nghệ sĩ nữ được yêu thích nhất | Chính cô | Đoạt giải | [109] | |
2017 | Đề cử | [110] | |||
Bài hát được yêu thích nhất | "Side To Side" (hợp tác với Nicki Minaj) | Đề cử | |||
2019 | "Thank U, Next" | Đoạt giải | [111] | ||
Nghệ sĩ nữ được yêu thích nhất | Chính cô | Đoạt giải | |||
2020 | Bài hát được yêu thích nhất | "7 Rings" | Đề cử | [112] | |
Nghệ sĩ nữ được yêu thích nhất | Chính cô | Đoạt giải | |||
Meus Prêmios Nick | 2014 | Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất | Đề cử | [113] | |
Cộng đồng fan được yêu thích nhất | Đề cử | ||||
2015 | Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất | Đề cử | [114] | ||
2016 | Đề cử | [115] | |||
2017 | Đề cử | [116] | |||
International Show of the Year in Brazil | Dangerous Woman Tour | Đề cử | |||
Instagrammer quốc tế được yêu thích nhất | Chính cô | Đoạt giải | |||
2018 | Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất | Đoạt giải | [117] | ||
2019 | Đề cử | [118] | |||
Giải Nickelodeon Kids' Choice Argentina | 2014 | Nghệ sĩ hoặc nhóm nhạc quốc tế được yêu thích nhất | Đoạt giải | [119] | |
2015 | Đoạt giải | [120] | |||
2016 | Đề cử | [121] | |||
2018 | Đề cử | [122] | |||
Giải Nickelodeon Kids' Choice Úc | 2013 | Ngôi sao Nick được Aussie yêu thích nhất | Victorious | Đề cử | [123] |
2014 | Hottie được Aussie yêu thích nhất | Chính cô | Đề cử | [124] | |
2015 | Cộng đồng fan được Aussie/Kiwi yêu thích nhất | Đề cử | [125] | ||
Giải Nickelodeon Kids' Choice Colombia | 2014 | Nghệ sĩ hoặc nhóm nhạc quốc tế được yêu thích nhất | Đề cử | [126] | |
2015 | Đề cử | [127] | |||
2016 | Đoạt giải | [128] | |||
2017 | Đề cử | [129] | |||
Cộng đồng fan xuất sắc nhất | Đề cử | ||||
Giải Nickelodeon Kids' Choice Mexico | 2014 | Nghệ sĩ hoặc nhóm nhạc quốc tế được yêu thích nhất | Đoạt giải | [130] | |
2015 | Đề cử | [131] | |||
2016 | Đề cử | [132] | |||
2018 | Đề cử | [133] | |||
Bản hit được yêu thích nhất | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
2019 | Nghệ sĩ quốc tế được yêu thích nhất or Group | Chính cô | Đề cử | [134] | |
Giải Nickelodeon Kids' Choice Anh | 2013 | UK Favourite Fan Family | Đề cử | [135] | |
Giải NME | 2018 | Anh hùng của năm | Đoạt giải | [136] | |
Khoảnh khắc âm nhạc của năm | One Love Manchester | Đoạt giải | |||
Giải thưởng Âm nhạc NRJ | 2014 | Đột phá quốc tế của năm | Chính cô | Đoạt giải | [137] |
Bài hát quốc tế của năm | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | |||
2015 | Nghệ sĩ nữ quốc tế xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [138] | |
2018 | Đoạt giải | [139] | |||
Bài hát quốc tế của năm | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
Video của năm | Đề cử | ||||
2019 | Nghệ sĩ nữ quốc tế xuất sắc nhất | "Herself" | Đoạt giải | [140] | |
People's Choice Awards | 2014 | Nghệ sĩ đột phá được yêu thích nhất | Chính cô | Đoạt giải | [141] |
2015 | Album được yêu thích nhất | My Everything | Đề cử | [142] | |
Bài hát được yêu thích nhất | "Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đề cử | |||
2017 | Nghệ sĩ nữ được yêu thích nhất | Chính cô | Đề cử | [143] | |
Nghệ sĩ pop được yêu thích nhất | Đề cử | ||||
Album được yêu thích nhất | Dangerous Woman | Đề cử | |||
2018 | Nữ nghệ sĩ của năm | Chính cô | Đề cử | [144] | |
Album của năm | Sweetener | Đề cử | |||
Bài hát của năm | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
Video âm nhạc của năm | Đề cử | ||||
2019 | "7 Rings" | Đề cử | [145] | ||
Bài hát của năm | Đề cử | ||||
Nữ nghệ sĩ của năm | Chính cô | Đề cử | |||
Album của năm | Thank U, Next | Đề cử | |||
Chuyến lưu diễn của năm | Sweetener World Tour | Đề cử | |||
Người của công chúng của năm | Chính cô | Đề cử | |||
PLAY - Giải thưởng Âm nhạc Bồ Đào Nha | 2019 | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [146] |
Giải thưởng Q | 2019 | Màn biểu diễn trực tiếp xuất sắc nhất | Đề cử | [147] | |
Giải thưởng Âm nhạc Radio Disney | 2014 | Chart Topper Award | Đoạt giải | [148] | |
Nghệ sĩ đột phá | Đề cử | [149] | |||
Nghệ sĩ được nhắc tới nhiều nhất | Đề cử | ||||
2015 | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Đoạt giải | [150] | ||
Bài hát của năm | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đoạt giải | |||
Nghệ sĩ phong cách nhất | Chính cô | Đề cử | |||
Nghệ sĩ được nhắc tới nhiều nhất | Đoạt giải | ||||
2016 | Bài hát xuất sắc nhất để nhảy theo | "Focus" | Đoạt giải | [151] | |
2017 | Nghệ sĩ nữ xuất sắc nhất | Chính cô | Đoạt giải | [152] | |
Màn hợp tác xuất sắc nhất | "Beauty and the Beast" (với John Legend) | Đề cử | |||
Rockbjörnen | 2019 | Bài hát nước ngoài của năm | "7 Rings" | Đề cử | [153] |
Giải thưởng Âm nhạc Space Shower | 2017 | Nghệ sĩ quốc tế xuất sắc nhất | Chính cô | Đề cử | [154] |
2019 | Đoạt giải | [155] | |||
Giải thưởng Spotify | 2020 | Nghệ sĩ nữ được stream nhiều nhất | Đề cử | [156] | |
Nghệ sĩ nữ được stream nhiều nhất – Cho người dùng từ 13 đến 17 tuổi | Đề cử | ||||
Nghệ sĩ nữ được stream nhiều nhất – Cho người dùng từ 18 đến 29 tuổi | Đề cử | ||||
Streamy Awards | 2017 | Bản cover | "Somewhere Over the Rainbow" | Đoạt giải | [157] |
Teen Choice Awards | 2013 | Lựa chọn Nghệ sĩ đột phá | Chính cô | Đề cử | [158] |
Lựa chọn âm nhạc: Nghệ sĩ nữ mùa hè | Đề cử | ||||
Lựa chọn Style Icon | Đề cử | ||||
Lựa chọn tình ca | "The Way" (hợp tác với Mac Miller) | Đề cử | |||
2014 | Lựa chọn nghệ sĩ nữ | Chính cô | Đoạt giải | [159] | |
Lựa chọn âm nhạc: Nghệ sĩ nữ mùa hè | Đề cử | ||||
Lựa chọn Hottie: Nữ | Đề cử | ||||
Lựa chọn Fanatic Fans | Đề cử | ||||
Lựa chọn Music Single: Nghệ sĩ nữ | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đoạt giải | |||
Lựa chọn hài hát chia tay | "Break Free" (hợp tác với Zedd) | Đề cử | |||
Lựa chọn Web: Collaboration | Chính cô và Alfie Deyes | Đề cử | |||
2015 | Lựa chọn âm nhạc: Nghệ sĩ nữ mùa hè | Chính cô | Đề cử | [160] | |
Lựa chọn bài hát: Nghệ sĩ nữ | "One Last Time" | Đoạt giải | |||
"Bang Bang" (với Jessie J và Nicki Minaj) | Đề cử | ||||
Lựa chọn nghệ sĩ âm nhạc mùa hè: Nữ | Chính cô | Đề cử | |||
Lựa chọn chuyến lưu diễn hè | The Honeymoon Tour | Đề cử | |||
Lựa chọn Instagrammer | Chính cô | Đoạt giải | |||
2016 | Lựa chọn âm nhạc: Nghệ sĩ nữ | Đề cử | [161] | ||
Lựa chọn ngôi sao âm nhạc mùa hè: Nữ | Đề cử | ||||
Lựa chọn bài hát: Nghệ sĩ nữ | "Dangerous Woman" | Đoạt giải | |||
Lựa chọn tình ca | "Into You" | Đề cử | |||
Lựa chọn Selfie Taker | Chính cô | Đoạt giải | |||
2017 | Lựa chọn nghệ sĩ nữ | Đoạt giải | [162] | ||
Lựa chọn chuyến lưu diễn hè | Dangerous Woman Tour | Đoạt giải | |||
Lựa chọn Snapchatter | Chính cô | Đoạt giải | |||
Lựa chọn người kiến tạo thay đổi | Đoạt giải | ||||
Lựa chọn cộng đồng fan | Đề cử | ||||
2018 | Lựa chọn nghệ sĩ nữ | Đề cử | [163] | ||
Lựa chọn mùa hè: Nghệ sĩ nữ | Đề cử | ||||
Lựa chọn Snapchatter | Đoạt giải | ||||
Lựa chọn bài hát: Nghệ sĩ nữ | "No Tears Left to Cry" | Đề cử | |||
Lựa chọn bài hát pop | Đề cử | ||||
2019 | "Thank U, Next" | Đoạt giải | [164] | ||
Lựa chọn bài hát: Nghệ sĩ nữ | "7 Rings" | Đề cử | |||
Lựa chọn nghệ sĩ nữ | Chính cô | Đề cử | |||
Lựa chọn chuyến lưu diễn hè | "Sweetener World Tour" | Đề cử | |||
Lựa chọn cộng đồng fan | Chính cô | Đề cử | |||
Giải Telehit | 2015 | Video nổi tiếng nhất trên Telehit | "Break Free" (hợp tác với Zedd) | Đề cử | [165] |
Nghệ sĩ nữ đơn ca của năm | Chính cô | Đề cử | |||
2016 | Đề cử | [166] | |||
Video English Network Order | "Focus" | Đề cử | |||
2017 | Nghệ sĩ nữ đơn ca của năm | Chính cô | Đề cử | [167] | |
2019 | Nghệ sĩ nữ đơn ca xuất sắc nhất | Đề cử | [168] | ||
Best Anglo Video | "7 Rings" | Đề cử | |||
Giải Young Hollywood | 2014 | Nghệ sĩ âm nhạc nóng bỏng nhất | Chính cô | Đề cử | [169] |
Bài hát mùa hè/DJ replay | "Problem" (hợp tác với Iggy Azalea) | Đề cử | |||
Best Social Media Superstar | Chính cô | Đề cử | |||
Giải thưởng Âm nhạc YouTube | 2015 | 50 nghệ sĩ có nhiều lượt xem nhất | Đoạt giải | [170] |
Chiến thắng: 103 (1 Gold, 2 Silver, 2 Bronze)
Đề cử: 339
|access-date=
(trợ giúp)
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Nordyke
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|archive-date=
(trợ giúp)
|access-date=
(trợ giúp)
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)
|archiveurl=
và |archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |archivedate=
và |archive-date=
(trợ giúp)