Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Dilshod Vasiev | ||
Ngày sinh | 12 tháng 2, 1988 | ||
Nơi sinh | Dushanbe, Tajik SSR | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, striker | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Hà Nội | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | Hima Dushanbe | ||
2008 | Mika Yerevan | 19 | (2) |
2008 | Energetik Dushanbe | ||
2009– | Hà Nội | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-23 Tajikistan | 4 | (1) |
2006– | Tajikistan | 50 | (8) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 7 năm 2014 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 11 tháng 10 năm 2017 |
Dilshod Vasiev (tiếng Tajik: Дилшод Васиев) (sinh ngày 12 tháng 2 năm 1988 ở Dushanbe, Liên Xô) là một tiền vệ bóng đá Tajikistan, hiện tại ở Istiklol. Anh trai của anh, Farkhod,[1] hiện tại thi đấu cho Gazovik Orenburg.
Trong năm 2008, Vasiev thi đấu cho FC Mika ở Giải bóng đá ngoại hạng Armenia, thi đấu tổng 20 trận, 19 trận ở giải vô địch.[2]
Vasiev ghi bàn đầu tiên cho FC Istiklol tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan ngày 4 tháng 4 năm 2009.[3]
Vào tháng 9 năm 2016, Vasiev bị nghỉ thi đấu 3 tháng vì rách dây chằng.[4]
Anh trai của anh, Farkhod cũng là một cầu thủ bóng đá,[1] hiện tại thi đấu cho Orenburg.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Mika[2] | 2008 | Giải bóng đá ngoại hạng Armenia | 19 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | 20 | 2 | |
Energetik Dushanbe | 2008 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | – | – | ||||||||
Istiklol | 2009 | Giải bóng đá vô địch quốc gia Tajikistan | – | – | ||||||||
2010 | – | 1 | 2 | 1 | 2 | |||||||
2011 | 5 | 1 | 1 | 1 | 6 | 2 | ||||||
2012 | 24 | 5 | 3 | 1 | 0 | 6 | 27 | |||||
2013[8] | 17 | 10 | – | – | 17 | 10 | ||||||
2014[9] | 17 | 15 | 6 | 11 | – | 1 | 1 | 24 | 27 | |||
2015[10] | 13 | 6 | 5 | 4 | 10 | 3 | 0 | 0 | 28 | 13 | ||
2016[11] | 16 | 3 | 6 | 4 | 6 | 0 | 1 | 0 | 29 | 7 | ||
2017[12] | 20 | 16 | 5 | 4 | 11 | 4 | 1 | 0 | 37 | 24 | ||
2018[13] | 10 | 4 | 0 | 0 | 5 | 1 | 1 | 0 | 16 | 5 | ||
Tổng | 93 | 78 | 22 | 23 | 43 | 12 | 7 | 4 | 165 | 117 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 112 | 80 | 22 | 23 | 43 | 12 | 7 | 4 | 184 | 119 |
Đội tuyển quốc gia Tajikistan | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2007 | 6 | 1 |
2008 | 0 | 0 |
2009 | 0 | 0 |
2010 | 5 | 0 |
2011 | 12 | 2 |
2012 | 5 | 1 |
2013 | 3 | 0 |
2014 | 5 | 2 |
2015 | 8 | 0 |
2016 | 2 | 0 |
2017 | 4 | 2 |
Tổng | 50 | 8 |
Thống kê chính xác đến trận đấu diễn ra ngày 10 tháng 10 năm 2017[6]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu | Ref. |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1. | 28 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Bangladesh | 4–0 | 5–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 | |
2. | 27 tháng 3 năm 2011 | Sân vận động Sugathadasa, Colombo, Sri Lanka | Sri Lanka | 2–0 | 2–2 | Giao hữu | |
3. | 29 tháng 3 năm 2011 | Sân vận động Sugathadasa, Colombo, Sri Lanka | Sri Lanka | 2–0 | 2–0 | Giao hữu | |
4. | 6 tháng 9 năm 2012 | Audi Sportpark, Ingolstadt, Đức | Qatar | 2–0 | 2–0 | Giao hữu | |
5. | 7 tháng 6 năm 2014 | A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia | Estonia | 1–0 | 1–2 | Giao hữu | |
6. | 8 tháng 8 năm 2014 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Malaysia | 2–0 | 4–1 | Giao hữu | |
7. | 13 tháng 6 năm 2017 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | Philippines | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 | [15] | ||
8. | 5 tháng 9 năm 2017 | Sân vận động Dasarath Rangasala, Kathmandu, Nepal | Nepal | Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 | [16] |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 15 tháng 10 năm 2013 | Bishkek, Kyrgyzstan | Kyrgyzstan | 1–4 | Thắng | Giao hữu |