Eduardo trong màu áo Dinamo Zagreb năm 2016 | ||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Eduardo dos Reis Carvalho | |||||||||||||||||||
Ngày sinh | 19 tháng 9, 1982 | |||||||||||||||||||
Nơi sinh | Mirandela, Bồ Đào Nha | |||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,87 m | |||||||||||||||||||
Vị trí | Thủ môn | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||
1992–1996 | Mirandela | |||||||||||||||||||
1996–1997 | Vitória Guimarães | |||||||||||||||||||
1997–1998 | Mirandela | |||||||||||||||||||
1998–2001 | Braga | |||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2001–2006 | Braga B | 113 | (0) | |||||||||||||||||
2006–2010 | Braga | 60 | (0) | |||||||||||||||||
2007 | → Beira-Mar (mượn) | 15 | (0) | |||||||||||||||||
2007–2008 | → Vitória Setúbal (mượn) | 30 | (0) | |||||||||||||||||
2010–2014 | Genoa | 37 | (0) | |||||||||||||||||
2011–2012 | → Benfica (mượn) | 1 | (0) | |||||||||||||||||
2012–2013 | → İstanbul Başakşehir (mượn) | 33 | (0) | |||||||||||||||||
2013–2014 | → Braga (mượn) | 29 | (0) | |||||||||||||||||
2014–2016 | Dinamo Zagreb | 70 | (0) | |||||||||||||||||
2016–2018 | Chelsea | 0 | (0) | |||||||||||||||||
2018–2019 | → Vitesse (mượn) | 27 | (0) | |||||||||||||||||
2019–2020 | Braga | 4 | (0) | |||||||||||||||||
Tổng cộng | 419 | (0) | ||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||
2004 | U-21 Bồ Đào Nha | 2 | (0) | |||||||||||||||||
2009– | Bồ Đào Nha | 36 | (0) | |||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Eduardo dos Reis Carvalho (phát âm tiếng Bồ Đào Nha: [eˈðwaɾðu kɐɾˈvaʎu]; sinh 19 tháng 9 năm 1982), thường được gọi là Eduardo, là một cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha thi đấu ở vị trí thủ môn.
Anh có 134 trận ra sân tại Primeira Liga trong 11 mùa giải, phần lớn trong số đó trong màu áo câu lạc bộ Braga. Anh cũng từng thi đấu chuyên nghiệp tại Ý, Thổ Nhĩ Kỳ, Croatia, Anh và Hà Lan.
Ở cấp độ đội tuyển quốc gia, Eduardo ra sân 36 trận đấu cho Bồ Đào Nha. Anh là thành viên của đội tuyển giành chức vô địch EURO 2016.
Sau EURO 2008, Eduardo được huấn luyện viên Carlos Queiroz triệu tập lên tuyển để dự bị cho thủ môn Quim trong các trận gặp Malta và Đan Mạch tại vòng loại World Cup 2010.
Ngày 11 tháng 2 năm 2009, anh chính thức ra mắt đội tuyển quốc gia khi bắt chính trong trận đấu giao hữu với Phần Lan. Anh trở thành thủ môn số 1 của tuyển Bồ Đào Nha tại vòng chung kết World Cup 2010 trên đất Nam Phi, giữ sạch lưới cả 3 trận vòng bảng gặp Bờ Biển Ngà, CHDCND Triều Tiên và Brasil. Anh chỉ để lọt lưới 1 bàn trước nhà vô địch giải năm đó là Tây Ban Nha ở vòng 16 đội.
Sau khi mất suất bắt chính ở câu lạc bộ, Eduardo cũng phải đối mặt với tình trạng tương tự tại đội tuyển quốc gia khi phải dự bị cho thủ thành Rui Patrício. Anh có tên trong danh sách tham dự World Cup 2014 của đội tuyển Bồ Đào Nha,[1] nhưng chỉ ra sân 5 phút cuối trong trận đấu cuối cùng vòng bảng gặp Ghana để thay thế cho thủ môn Beto bị chấn thương.[2]
Eduardo là thủ môn thứ 3 trong đội hình Bồ Đào Nha vô địch EURO 2016.[3] Ngày 1 tháng 9 năm 2016, anh có trận đấu quốc tế cuối cùng khi giữ sạch lưới trong chiến thắng 5–0 trước Gibraltar.
Câu lạc bộ | Mùa giải | League | Cup | Khác | Tổng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Braga | 2000–01[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
2001–02[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2002–03[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2003–04[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2004–05[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2005–06[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2006–07[4] | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | ||
2007–08[4] | Primeira Liga | 30 | 0 | 3 | 0 | 14[a] | 0 | 47 | 0 | |
2009–10[4] | Primeira Liga | 30 | 0 | 5 | 0 | 2[b] | 0 | 37 | 0 | |
Tổng | 60 | 0 | 8 | 0 | 16 | 0 | 84 | 0 | ||
Genoa | 2010–11[5] | Serie A | 37 | 0 | 0 | 0 | — | 37 | 0 | |
Benfica (mượn) | 2011–12[5] | Primeira Liga | 1 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 |
İstanbul BB (mượn) | 2012–13[5] | Süper Lig | 33 | 0 | 0 | 0 | — | 33 | 0 | |
Braga (mượn) | 2013–14[5] | Primeira Liga | 29 | 0 | 7 | 0 | 2[b] | 0 | 38 | 0 |
Dinamo Zagreb | 2014–15[5] | Prva HNL | 34 | 0 | 1 | 0 | 12[c] | 0 | 47 | 0 |
2015–16[5] | Prva HNL | 32 | 0 | 0 | 0 | 12[d] | 0 | 44 | 0 | |
2016–17[5] | Prva HNL | 4 | 0 | 0 | 0 | 4[d] | 0 | 8 | 0 | |
Tổng | 70 | 0 | 1 | 0 | 28 | 0 | 99 | 0 | ||
Chelsea | 2016–17[5] | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | 0 | 0 |
Toàn sự nghiệp | 226 | 0 | 23 | 0 | 42 | 0 | 291 | 0 |