Enchilada

Enchilada
Xuất xứMéxico
Thành phần chínhTortilla, thịt, pho mát, rau, khoai tây

Enchilada (/ˌɛnɪˈlɑːdə/, tiếng Tây Ban Nha: [entʃiˈlaða]) là một món ăn của México. Nguyên liệu chính của món này bao gồm thịt, pho mát, khoai tây, rau, các loại đậu và nước sốt, tất cả cuộn lại trong lớp vỏ bánh (tortilla) làm từ bột ngô. Phần nước sốt là một hỗn hợp sệt, có thể bao gồm ớt, cà chua, queso.

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Học viện Hoàng gia Tây Ban Nha định nghĩa từ enchilada dùng ở Mexico là một loại tortilla ngô nhồi thịt với nước xốt ớt, cà chua phủ lên trên.[1][2] Trong tiếng Tây Ban Nha, enchilada là dạng quá khứ phân từ của động từ enchilar, có nghĩa là "thêm ớt vào (món ăn)".[3]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Món ăn này bắt nguồn từ thời Aztec ở México khi mà người ta dùng bánh bột mì tortilla để cuộn thức ăn. Người dân vùng Thung lũng México, nay là Thành phố México, khi đó dùng tortilla để cuốn ăn với cá.[4][5][6][7][8] Tới thế kỷ 19 khi ẩm thực México bắt đầu trở nên phổ biến, enchilada đã góp mặt trong các cuốn sách nấu ăn El cocinero mexicano (Đầu bếp Mexico), xuất bản năm 1831[9]Diccionario de Cocina của Mariano Galvan Rivera, xuất bản năm 1845.[5][10]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “enchilada”. Diccionario de la Lengua Española, Vigésima segunda edición (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Academia Española. 2003. ISBN 84-670-0317-0. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ Styles Carvajal, Carol; Horwood, Jane & Rollin, Nicholas (2004). Concise Oxford Spanish Dictionary: Spanish-English/English-Spanish. Oxford University Press. tr. 253. ISBN 9780198609773. enchilada.
  3. ^ “enchilar”. Diccionario de la Lengua Española, Vigésima segunda edición (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Academia Española. 2015. ISBN 978-84-670-0317-8. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ Zeldes, Leah A. (10 tháng 11 năm 2010). “Eat this! Enchiladas, Mexican comfort food”. Dining Chicago. Chicago's Restaurant & Entertainment Guide, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
  5. ^ a b “Tacos, Enchilidas and Refried Beans: The Invention of Mexican-American Cookery”. Mexican References Food And Culture. Oregon State University. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.
  6. ^ Parker, Margaret (12 tháng 10 năm 2006). “History of Mexican Cuisine”. Inner City Conservative Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  7. ^ Conrad, Jim. “A Thumbnail History of Mexican Food”. Mercados: Traditional Mexican Markets (blog). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2008.
  8. ^ Stradley, Linda. “History of Tortillas & Tacos”. What's Cooking America (blog). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2008.
  9. ^ Karttunen, F. (1983). An analytical dictionary of Nahuatl. University of Texas Press. tr. 52. ISBN 0-8061-2421-0.
  10. ^ Pilcher, Jeffrey (Winter 2008). “Was the Taco Invented in Southern California?”. Gastronomica. Berkeley, California: University of California Press. 8 (1): 26–38. doi:10.1525/gfc.2008.8.1.26.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"