Biryani

Món Biriyani

Biryani là một món cơm trộn có nguồn gốc từ những người Hồi giáo ở tiểu lục địa Ấn Độ[1][2][3]. Món ăn này nấu từ gạo (gạo hạt dài và rời) kết hợp với những gia vị đặc trưng của Ấn Độ trộn với thịt thường là thịt gà, thịt dê, thịt cừu, hải sản như tôm, cá, và đôi khi ở một số vùng thì thành phần gồm trứng hoặc rau củ như khoai tây được thêm vào[4]. Biryani là món ăn phổ biến trên khắp tiểu lục địa Ấn Độ, món này đã trở nên phổ biến ở Nam Ấn Độ, đặc biệt là ở Tamil Nadu, Andhra Pradesh và Telangana, món Biryani này cũng phổ biến ở các khu vực khác như KurdistanIraq[5]. Từ Biryani là một từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ Ba Tư, được sử dụng làm ngôn ngữ chính thức ở các vùng khác nhau của Ấn Độ thời trung cổ dưới các triều đại Hồi giáo[6][7]. Một giả thuyết cho rằng nó có nguồn gốc từ birinj (برنج) là từ tiếng Ba Tư có nghĩa là gạo[8]. Một giả thuyết khác cho rằng nó có nguồn gốc từ biryan hoặc beriyan (بریان), có nghĩa là "chiên" hoặc "thịt nướng"[9][10].

Các biến tấu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ambur/Vaniyambadi biryani
  • Biryani thịt bò
  • Biryani trừu (Mutton biryani)
  • Bhatkali/Navayathi biryani
  • Bohri biryani
  • Chettinad biryani
  • Degh Ki biryani
  • Delhi biryani
  • Dhakaiya biryani
  • Dindigul biryani
  • Hyderabadi biryani
  • Memoni/Kutchi biryani
  • Kalyani biryani
  • Kolkata biryani
  • Rawther biryani
  • Sindhi biryani
  • Sri Lankan biryani
  • Thalassery biryani

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Karan, Pratibha (2012). Biryani. Random House India. ISBN 978-8-18400-254-6.
  2. ^ Gahlaut, Kanika (ngày 22 tháng 3 năm 2015). “Food racism: Biryani to target Muslims?”. DailyO. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ Sanghvi, Vir (ngày 27 tháng 2 năm 2010). “Everything you want to know about biryani”. Hindustan Times. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ Bhandari, Kabir Singh (ngày 21 tháng 4 năm 2020). “The curious case of potato in Kolkata biryani and how the British fed us a lie”. Hindustan Times. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ Wallis, Bruce (ngày 12 tháng 4 năm 2017). “Eat My Words: A taste of Iraqi Kurdistan”. Duluth News Tribune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Naqvī, Ṣādiq; Rao, V. Kishan; Satyanarayana, A. (2005). A thousand laurels—Dr. Sadiq Naqvi: studies on medieval India with special reference to Deccan. 1. Felicitation Committee, Dept. of History & Dept. of Ancient Indian History, Culture & Archaeology, Osmania University. tr. 97.
  7. ^ de Laet, Siegfried J. (1994). History of Humanity: From the seventh to the sixteenth century. UNESCO. tr. 734. ISBN 978-9-23102-813-7.
  8. ^ “Definition of 'biryani'. Oxford Dictionary. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2016.
  9. ^ Cannon, Garland Hampton; Kaye, Alan S. (2001). The Persian Contributions to the English Language: An Historical Dictionary. Otto Harrassowitz Verlag. tr. 71. ISBN 978-3-44704-503-2.
  10. ^ Vishal, Anoothi (ngày 14 tháng 5 năm 2011). “When rice met meat”. Business Standard. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
[Review sách] Thế giới rộng lớn, lòng người chật hẹp - Cuốn tản văn xoa dịu tâm hồn
Cho dẫu trái tim nhỏ bé, khoảng trống chẳng còn lại bao nhiêu, vẫn mong bạn sẽ luôn dành một chỗ cho chính mình, để có thể xoa dịu bản thân
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
[Phân tích] Sức mạnh của Dainsleif - Genshin Impact
Dainsleif is the former knight captain of the Royal Guard of Khaenri'ah
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Review Birds of Prey: Cuộc lột xác huy hoàng của Harley Quinn
Nữ tội phạm nguy hiểm của vũ trụ DC, đồng thời là cô bạn gái yêu Joker sâu đậm – Harley Quinn đã mang đến cho khán giả một bữa tiệc hoành tráng với những màn quẩy banh nóc
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia