Giải quần vợt Úc Mở rộng 2025

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2025
Ngày12–26 tháng 1 năm 2025
Lần thứ113
Kỷ nguyên Mở (57)
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D
Mặt sânCứng (GreenSet)
Địa điểmMelbourne, Victoria, Úc
Sân vận độngMelbourne Park
Đương kim vô địch 2024
Đơn nam
Ý Jannik Sinner
Đơn nữ
Aryna Sabalenka
Đôi nam
Ấn Độ Rohan Bopanna / Úc Matthew Ebden
Đôi nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Bỉ Elise Mertens
Đôi nam nữ
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei / Ba Lan Jan Zieliński
Đơn nam trẻ
Nhật Bản Rei Sakamoto
Đơn nữ trẻ
Slovakia Renáta Jamrichová
Đôi nam trẻ
Hoa Kỳ Maxwell Exsted / Hoa Kỳ Cooper Woestendick
Đôi nữ trẻ
Hoa Kỳ Tyra Caterina Grant / Hoa Kỳ Iva Jovic
Đơn nam xe lăn
Nhật Bản Tokito Oda
Đơn nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot
Đơn xe lăn quad
Hà Lan Sam Schröder
Đôi nam xe lăn
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett / Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn
Hà Lan Diede de Groot / Hà Lan Jiske Griffioen
Đôi xe lăn quad
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Lapthorne / Hoa Kỳ David Wagner
← 2024 · Giải quần vợt Úc Mở rộng · 2026 →

Giải quần vợt Úc Mở rộng 2025 là một giải quần vợt Grand Slam được diễn ra tại Melbourne Park từ ngày 12–26 tháng 1 năm 2025. Đây là lần thứ 113 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 57 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ dành cho các vận động viên chuyên nghiệp. Các vận động viên trẻ và xe lăn sẽ tham dự ở nội dung đơn và đôi. Giống như những năm trước, nhà tài trợ chính của giải đấu là Kia.

Jannik Sinner là đương kim vô địch nội dung đơn nam. Aryna Sabalenka là đương kim vô địch nội dung đơn nữ.

Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà vô địch Á quân
Thua bán kết
Thua tứ kết
Úc Alex de Minaur [8] Ý Lorenzo Sonego Tây Ban Nha Carlos Alcaraz [3] Hoa Kỳ Tommy Paul [12]
Thua vòng 4
Đan Mạch Holger Rune [13] Hoa Kỳ Alex Michelsen Pháp Gaël Monfils Hoa Kỳ Learner Tien (Q)
Cộng hòa Séc Jiří Lehečka [24] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper [15] Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina Pháp Ugo Humbert [14]
Thua vòng 3
Hoa Kỳ Marcos Giron Serbia Miomir Kecmanović Karen Khachanov [19] Argentina Francisco Cerúndolo [31]
Hoa Kỳ Taylor Fritz [4] Ý Lorenzo Musetti [16] Hungary Fábián Marozsán Pháp Corentin Moutet
Cộng hòa Séc Tomáš Macháč [26] Pháp Benjamin Bonzi Úc Aleksandar Vukic Bồ Đào Nha Nuno Borges
Cộng hòa Séc Jakub Menšík Tây Ban Nha Roberto Carballés Baena Pháp Arthur Fils [20] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jacob Fearnley
Thua vòng 2
Úc Tristan Schoolkate (WC) Argentina Tomás Martín Etcheverry Ba Lan Hubert Hurkacz [18] Ý Matteo Berrettini
Úc James McCabe (WC) Canada Gabriel Diallo Argentina Facundo Díaz Acosta Hoa Kỳ Tristan Boyer (Q)
Chile Cristian Garín (Q) Đức Daniel Altmaier Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta (PR) Canada Denis Shapovalov
Brasil João Fonseca (Q) Hoa Kỳ Frances Tiafoe [17] Hoa Kỳ Mitchell Krueger (Q) Daniil Medvedev [5]
Bồ Đào Nha Jaime Faria (Q) Hoa Kỳ Reilly Opelka (PR) Pháp Hugo Gaston Ý Francesco Passaro (LL)
Úc Thanasi Kokkinakis Hoa Kỳ Sebastian Korda [22] Úc Jordan Thompson [27] Nhật Bản Yoshihito Nishioka
Na Uy Casper Ruud [6] Canada Félix Auger-Aliassime [29] Úc James Duckworth Nhật Bản Kei Nishikori (PR)
Liban Hady Habib (Q) Pháp Quentin Halys Pháp Arthur Cazaux Tây Ban Nha Pedro Martínez
Thua vòng 1
Chile Nicolás Jarry Nhật Bản Taro Daniel Đức Yannick Hanfmann Ý Flavio Cobolli [32]
Hà Lan Tallon Griekspoor Serbia Dušan Lajović Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie Trung Quốc Zhang Zhizhen
Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [11] Tây Ban Nha Martín Landaluce (Q) Ý Luca Nardi Pháp Adrian Mannarino
Kazakhstan Alexander Bublik Bỉ Zizou Bergs Argentina Federico Coria Hà Lan Botic van de Zandschulp
Hoa Kỳ Jenson Brooksby (PR) Croatia Borna Ćorić Argentina Francisco Comesaña Pháp Giovanni Mpetshi Perricard [30]
Hoa Kỳ Brandon Nakashima Ba Lan Kamil Majchrzak (Q) Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut Ý Matteo Arnaldi
Andrey Rublev [9] Thụy Sĩ Stan Wawrinka (WC) Brasil Thiago Seyboth Wild Pháp Arthur Rinderknech
Úc Alexei Popyrin [25] Úc Rinky Hijikata Argentina Camilo Ugo Carabelli Thái Lan Kasidit Samrej (WC)
Hoa Kỳ Nishesh Basavareddy (WC) Pavel Kotov Bỉ Gauthier Onclin (Q) Ấn Độ Sumit Nagal
Úc Li Tu (WC) Úc Omar Jasika (WC) Bỉ David Goffin Bulgaria Grigor Dimitrov [10]
Argentina Mariano Navone Roman Safiullin Bosna và Hercegovina Damir Džumhur Slovakia Lukáš Klein (Q)
Đức Dominik Koepfer (Q) Pháp Alexandre Müller Tunisia Aziz Dougaz (Q) Kazakhstan Alexander Shevchenko
Tây Ban Nha Jaume Munar Gruzia Nikoloz Basilashvili (Q) Trung Quốc Shang Juncheng Đức Jan-Lennard Struff
Chile Alejandro Tabilo [23] Thụy Sĩ Dominic Stricker (PR) Brasil Thiago Monteiro (Q) Úc Christopher O'Connell
Ý Matteo Gigante (Q) Trung Quốc Bu Yunchaokete Úc Adam Walton Phần Lan Otto Virtanen
Argentina Sebastián Báez [28] Úc Nick Kyrgios (PR) Ý Luciano Darderi Pháp Lucas Pouille (WC)
Nhà vô địch Á quân
Thua bán kết
Thua tứ kết
Anastasia Pavlyuchenkova [27] Hoa Kỳ Coco Gauff [3] Ukraina Elina Svitolina [28] Hoa Kỳ Emma Navarro [8]
Thua vòng 4
Mirra Andreeva [14] Croatia Donna Vekić [18] Thụy Sĩ Belinda Bencic (PR) Serbia Olga Danilović
Kazakhstan Elena Rybakina [6] Veronika Kudermetova Daria Kasatkina [9] Đức Eva Lys (LL)
Thua vòng 3
Đan Mạch Clara Tauson Ba Lan Magdalena Fręch [23] Diana Shnaider [12] Đức Laura Siegemund
Canada Leylah Fernandez [30] Nhật Bản Naomi Osaka Ukraina Marta Kostyuk [17] Hoa Kỳ Jessica Pegula [7]
Ukraina Dayana Yastremska [32] Hoa Kỳ Danielle Collins [10] Brasil Beatriz Haddad Maia [15] Ý Jasmine Paolini [4]
Tunisia Ons Jabeur Kazakhstan Yulia Putintseva [24] România Jaqueline Cristian Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
Thua vòng 2
Tây Ban Nha Jéssica Bouzas Maneiro Đức Tatjana Maria Anna Blinkova Nhật Bản Moyuka Uchijima
Úc Ajla Tomljanović (WC) Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (LL) Anastasia Potapova Trung Quốc Zheng Qinwen [5]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jodie Burrage (PR) Tây Ban Nha Cristina Bucșa Cộng hòa Séc Karolína Muchová [20] Hà Lan Suzan Lamens
Úc Talia Gibson (WC) Đức Jule Niemeier Liudmila Samsonova [25] Bỉ Elise Mertens
Hoa Kỳ Iva Jovic (WC) Montenegro Danka Kovinić (PR) România Elena-Gabriela Ruse (Q) Úc Destanee Aiava (Q)
Erika Andreeva Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter [22] Hoa Kỳ Caroline Dolehide México Renata Zarazúa
Trung Quốc Wang Xiyu Colombia Camila Osorio Trung Quốc Zhang Shuai (WC) Trung Quốc Wang Yafan
Pháp Varvara Gracheva Ý Lucia Bronzetti Hoa Kỳ Amanda Anisimova Slovakia Rebecca Šramková
Thua vòng 1
Hoa Kỳ Sloane Stephens Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sonay Kartal Hoa Kỳ Bernarda Pera Cộng hòa Séc Linda Nosková [29]
Polina Kudermetova (Q) Úc Daria Saville (WC) Ba Lan Magda Linette Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Ý Elisabetta Cocciaretto Hoa Kỳ Ashlyn Krueger Croatia Jana Fett (Q) Pháp Diane Parry
Trung Quốc Yuan Yue Slovenia Tamara Zidanšek (Q) Hoa Kỳ Hailey Baptiste România Anca Todoni (Q)
Hoa Kỳ Sofia Kenin Pháp Léolia Jeanjean (Q) Pháp Chloé Paquet (WC) Ukraina Yuliia Starodubtseva
Argentina Nadia Podoroska Pháp Caroline Garcia Slovenia Veronika Erjavec (Q) Latvia Jeļena Ostapenko [16]
Trung Quốc Wang Xinyu Thổ Nhĩ Kỳ Zeynep Sönmez Ba Lan Maja Chwalińska (Q) Nhật Bản Nao Hibino (Q)
Kamilla Rakhimova Hà Lan Arantxa Rus Thụy Sĩ Viktorija Golubic (Q) Úc Maya Joint (WC)
Úc Emerson Jones (WC) Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz New Zealand Lulu Sun Ai Cập Mayar Sherif
Hoa Kỳ Ann Li România Irina-Camelia Begu Bỉ Greet Minnen Ukraina Daria Snigur (Q)
Argentina Julia Riera (Q) Trung Quốc Zheng Saisai (PR) Úc Olivia Gadecki Canada Rebecca Marino
România Sorana Cîrstea Cộng hòa Séc Sára Bejlek (Q) Hoa Kỳ Taylor Townsend Trung Quốc Wei Sijia (Q)
Hoa Kỳ Peyton Stearns Áo Julia Grabher (PR) Ukraina Anhelina Kalinina Hy Lạp Maria Sakkari [31]
Armenia Elina Avanesyan Hoa Kỳ McCartney Kessler Hungary Anna Bondár Bulgaria Viktoriya Tomova
Úc Kimberly Birrell (Q) Hoa Kỳ Caty McNally (PR) Croatia Petra Martić (LL) Victoria Azarenka [21]
Ekaterina Alexandrova [26] Argentina María Lourdes Carlé Hoa Kỳ Katie Volynets Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková

Tóm tắt từng ngày

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.
  • / vs. /

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đôi nam nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đơn nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đơn xe lăn quad

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đôi nam xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đôi nữ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đôi xe lăn quad

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đơn nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đơn nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đôi nam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đôi nữ trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đơn nam trẻ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đơn nữ trẻ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • vs.

Đôi nam trẻ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Đôi nữ trẻ xe lăn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • / vs. /

Điểm và tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.[1][2][3]

Vận động viên chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q Q3 Q2 Q1
Đơn nam 2000 1300 800 400 200 100 50 10 30 16 8 0
Đôi nam 1200 720 360 180 90 0 N/A
Đơn nữ 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Đôi nữ 10 N/A

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2025 tăng 11.6% lên mức kỷ lục giải đấu là A$96,500,000.[4][5]

Những tay vợt tham dự vòng 1 của vòng đấu chính nội dung đơn nhận được A$132,000, tăng 10% so với năm 2024. Tỷ lệ tăng cao nhất là ở vòng 3 của nội dung đơn, khi tiền thưởng tăng 13.7% lên A$290,000. Trong thập kỷ qua, tổng số tiền thưởng đã tăng 119.3%, từ A$44 triệu vào năm 2016.[6]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128 Q3 Q2 Q1
Đơn A$3,500,000 A$1,900,000 A$1,100,000 A$665,000 A$420,000 A$290,000 A$200,000 A$132,000 A$72,000 A$49,000 A$35,000
Đôi A$810,000 A$440,000 A$250,000 A$142,000 A$82,000 A$58,000 A$40,000 N/A
Đôi nam nữ A$175,000 A$97,750 A$52,500 A$27,750 A$14,000 A$7,250 N/A
Đơn xe lăn A$ A$ A$ A$ N/A
Đôi xe lăn A$ A$ A$ N/A
Đơn quad A$ A$ A$
Đôi quad A$ A$ N/A

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ATP Releases Pepperstone ATP Rankings Breakdown Updates | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour (bằng tiếng Anh).
  2. ^ “2024 WTA RANKING POINT CHART” (PDF). International Tennis Federation.
  3. ^ “REGULATIONS FOR WHEELCHAIR TENNIS 2024” (PDF). www.itftennis.com. International Tennis Federation.
  4. ^ “Australian Open Prize Money Increases More Than 11 Percent for 2025”. Ausopen. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2024.
  5. ^ “Australian Open Prize Money 2021-2025” (PDF). Ausopen. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2024.
  6. ^ “Australian Open Prize Money 2025”. Perfect Tennis. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2025. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2025.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2024
Giải quần vợt Úc Mở rộng Kế nhiệm
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2026
Tiền nhiệm
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2024
Grand Slam Kế nhiệm
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2025

Bản mẫu:ATP Tour 2025 Bản mẫu:WTA Tour 2025 Bản mẫu:Quần vợt năm 2025

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Bà chúa Stalk - mối quan hệ giữa Sacchan và Gintoki trong Gintama
Gin chỉ không thích hành động đeo bám thôi, chứ đâu phải là anh Gin không thích Sacchan
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden