Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 | |
---|---|
Ngày | 16–29 tháng 1 |
Lần thứ | 111 Kỷ nguyên Mở (55) |
Thể loại | Grand Slam |
Tiền thưởng | A$76.500.000 |
Mặt sân | Cứng (GreenSet) |
Địa điểm | Melbourne, Victoria, Úc |
Sân vận động | Melbourne Park |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Aryna Sabalenka | |
Đôi nam | |
Rinky Hijikata / Jason Kubler | |
Đôi nữ | |
Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková | |
Đôi nam nữ | |
Luisa Stefani / Rafael Matos | |
Đơn nam trẻ | |
Alexander Blockx | |
Đơn nữ trẻ | |
Alina Korneeva | |
Đôi nam trẻ | |
Learner Tien / Cooper Williams | |
Đôi nữ trẻ | |
Renáta Jamrichová / Federica Urgesi | |
Đơn nam xe lăn | |
Alfie Hewett | |
Đơn nữ xe lăn | |
Diede de Groot | |
Đơn xe lăn quad | |
Sam Schröder | |
Đôi nam xe lăn | |
Alfie Hewett / Gordon Reid | |
Đôi nữ xe lăn | |
Diede de Groot / Aniek van Koot | |
Đôi xe lăn quad | |
Sam Schröder / Niels Vink |
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 là một giải quần vợt Grand Slam được diễn ra tại Melbourne Park, từ ngày 16–29 tháng 1 năm 2023.[1] Đây là lần thứ 111 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 55 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ dành cho các vận động viên chuyên nghiệp. Các vận động viên trẻ và xe lăn sẽ tham dự ở nội dung đơn và đôi. Giống như những năm trước, nhà tài trợ chính của giải đấu là Kia.
Novak Djokovic là nhà vô địch nội dung đơn nam, danh hiệu Úc Mở rộng thứ 10 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh, cân bằng kỷ lục với Rafael Nadal. Djokovic được phép tham dự giải đấu năm 2023 mặc dù vẫn chưa tiêm chủng vắc-xin COVID-19 sau khi lệnh cấm nhập cảnh 3 năm được hủy bỏ. Lệnh cấm ban đầu được áp dụng sau khi anh bị trục xuất vào năm 2022, vì luật pháp của Úc yêu cầu người nước ngoài phải tiêm chủng để được nhập cảnh khi giải đấu diễn ra vào năm 2022, nhưng lệnh cấm đã bị bãi bỏ do yêu cầu tiêm chủng đã được dỡ bỏ.[2] Nadal là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng 2 trước Mackenzie McDonald. Aryna Sabalenka là nhà vô địch nội dung đơn nữ, danh hiệu Grand Slam đầu tiên của cô. Ashleigh Barty là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng cô giải nghệ quần vợt vào tháng 3 năm 2022.[3]
Lần đầu tiên khán giả được vào sân đầy đủ kể từ năm 2020, sau những hạn chế về số khán giả trong hai giải đấu năm 2021 và 2022 do đại dịch COVID-19.[4]
Với trận thua của tay vợt số 1 thế giới Iga Świątek ở vòng 4, đây là Giải quần vợt Úc Mở rộng đầu tiên trong Kỷ nguyên Mở không có hai hạt giống hàng đầu ở cả nội dung đơn nam và đơn nữ vào vòng tứ kết.
Trận đấu trên Sân chính | ||||
---|---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | Chú thích |
Vòng 1 đơn nữ | Coco Gauff [7] | Kateřina Siniaková | 6–1, 6–4 | [5] |
Vòng 1 đơn nữ | Maria Sakkari [6] | Yuan Yue | 6–1, 6–4 | |
Vòng 1 đơn nam | Rafael Nadal [1] | Jack Draper | 7–5, 2–6, 6–4, 6–1 | [6] |
Vòng 1 đơn nữ | Iga Świątek [1] | Jule Niemeier | 6–4, 7–5 | [5] |
Vòng 1 đơn nam | Daniil Medvedev [7] | Marcos Giron | 6–0, 6–1, 6–2 | |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | Chú thích |
Vòng 1 đơn nữ | Jessica Pegula [3] | Jaqueline Cristian (PR) | 6–0, 6–1 | [5] |
Vòng 1 đơn nam | Hubert Hurkacz [10] | Pedro Martínez | 7–6(7–1), 6–2, 6–2 | |
Vòng 1 đơn nữ | Victoria Azarenka [24] | Sofia Kenin (PR) | 6–4, 7–6(7–3) | |
Vòng 1 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [3] | Quentin Halys | 6–3, 6–4, 7–6(8–6) | [7] |
Vòng 1 đơn nữ | Madison Keys [10] | Anna Blinkova | 6–4, 3–6, 6–2 | |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | Chú thích |
Vòng 1 đơn nam | Jannik Sinner [15] | Kyle Edmund (PR) | 6–4, 6–0, 6–2 | [5] |
Vòng 1 đơn nữ | Petra Kvitová [15] | Alison Van Uytvanck | 7–6(7–3), 6–2 | |
Vòng 1 đơn nam | Jason Kubler (WC) | Sebastián Báez | 6–4, 6–4, 6–4 | [7] |
Vòng 1 đơn nam[a] | Félix Auger-Aliassime [6] | Vasek Pospisil | 1–6, 7–6(7–4), 7–6(7–3), 6–3 | [5] |
Trận đấu trên sân Kia Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | Chú thích |
Vòng 1 đơn nữ | Danielle Collins [13] | Anna Kalinskaya | 7–5, 5–7, 6–4 | [5] |
Vòng 1 đơn nam | Frances Tiafoe [16] | Daniel Altmaier | 6–3, 6–3, 6–7(5–7), 7–6(8–6) | |
Vòng 1 đơn nam[b] | Cameron Norrie [11] | Luca Van Assche (WC) | 7–6(7–3), 6–0, 6–3 | |
Trận đấu trên sân 1573 Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | Chú thích |
Vòng 1 đơn nữ | Emma Raducanu | Tamara Korpatsch | 6–3, 6–2 | [5] |
Vòng 1 đơn nam | Denis Shapovalov [20] | Dušan Lajović | 6–4, 4–6, 6–4, 6–1 | |
Vòng 1 đơn nữ | Barbora Krejčíková [20] | Sára Bejlek (Q) | 6–3, 6–1 | |
Vòng 1 đơn nam | Alex Molčan | Stan Wawrinka (PR) | 6–7 (3–7), 6–3, 1–6, 7–6 (7–2), 6–4 | [7] |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | ||||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | ||||
---|---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Vòng 1 đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Tereza Martincová | 6–1, 6–4 | |
Vòng 1 đơn nữ | Caroline Garcia [4] | Katherine Sebov (Q) | 6–3, 6–0 | |
Vòng 1 đơn nam | Andy Murray | Matteo Berrettini [13] | 6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9), 7–6(10–6) | |
Vòng 1 đơn nữ | Ons Jabeur [2] | Tamara Zidanšek | 7–6(10–8), 4–6, 6–1 | |
Vòng 1 đơn nam | Novak Djokovic [4] | Roberto Carballés Baena | 6–3, 6–4, 6–0 | |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Vòng 1 đơn nữ | Elise Mertens [26] | Garbine Muguruza | 3–6, 7–6(7–3), 6–1 | |
Vòng 1 đơn nữ | Karolína Plíšková [30] | Wang Xiyu | 6–1, 6–3 | |
Vòng 1 đơn nam | Alexander Zverev [12] | Juan Pablo Varillas | 4–6, 6–1, 5–7, 7–6(7–3), 6–4 | |
Vòng 1 đơn nữ | Belinda Bencic [12] | Viktoriya Tomova | 6–1, 6–2 | |
Vòng 1 đơn nam | Casper Ruud [2] | Tomáš Macháč | 6–3, 7–6(8–6), 6–7(5–7), 6–3 | |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Vòng 1 đơn nam | Andrey Rublev [5] | Dominic Thiem (WC) | 6–3, 6–4, 6–2 | |
Vòng 1 đơn nam | Taylor Fritz [8] | Nikoloz Basilashvili | 6–4, 6–2, 4–6, 7–5 | |
Vòng 1 đơn nữ | Veronika Kudermetova [9] | Maryna Zanevska | 6–2, 7–6(7–4) | |
Vòng 1 đơn nam[c] | Alex de Minaur [22] | Hsu Yu-hsiou (Q) | 6–2, 6–2, 6–3 | |
Vòng 1 đơn nam[d] | Alexei Popyrin (WC) | Tseng Chun-hsin | 4–6, 7–6(7–5), 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–1 | |
Trận đấu trên sân Kia Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Vòng 1 đơn nữ | Kimberly Birrell (WC) | Kaia Kanepi [31] | 3–6, 7–6(7–4), 6–1 | |
Vòng 1 đơn nam | Holger Rune [9] | Filip Krajinović | 6–2, 6–3, 6–4 | |
Vòng 1 đơn nam | 6–1, 6–2, 4–2, hoãn | |||
Trận đấu trên sân 1573 Arena | ||||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số | |
Vòng 1 đơn nam | Grigor Dimitrov [27] | Aslan Karatsev | 7–6(7–3), 7–5, 6–2 | |
Vòng 1 đơn nữ | Anett Kontaveit [16] | Julia Grabher | 6–2, 6–3 | |
Vòng 1 đơn nữ | Liudmila Samsonova [18] | Jasmine Paolini | 6–2, 6–4 | |
Vòng 1 đơn nam | 4–6, 6–1, 2–4, hoãn | |||
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | ||||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Mưa đã làm gián đoạn trận đấu ở tất cả các sân ngoài trời trong hơn sáu giờ lúc 17:30. Ba trong số năm sân chính (có mái) đã mở cửa trong thời gian còn lại của ngày. Các trận đấu đôi được dời sang Ngày 4 để hoàn thành một số trận đấu đơn ở vòng 1.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Iga Świątek [1] | Camila Osorio | 6–2, 6–3 |
Vòng 2 đơn nữ | Jessica Pegula [3] | Aliaksandra Sasnovich | 6–2, 7–6(7–5) |
Vòng 2 đơn nam | Mackenzie McDonald | Rafael Nadal [1] | 6–4, 6–4, 7–5 |
Vòng 2 đơn nữ | Coco Gauff [7] | Emma Raducanu | 6–3, 7–6(7–4) |
Vòng 2 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [3] | Rinky Hijikata (WC) | 6–4, 6–0, 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Maria Sakkari [6] | Diana Shnaider (Q) | 3–6, 7–5, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Félix Auger-Aliassime [6] | Alex Molčan | 3–6, 3–6, 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Madison Keys [10] | Wang Xinyu | 6–3, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Daniil Medvedev [7] | John Millman (WC) | 7–5, 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Danielle Collins [13] | Karolína Muchová (PR) | 6–7(1–7), 6–2, 7–6(10–6) |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam | Jannik Sinner [15] | Tomás Martín Etcheverry | 6–3, 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Anhelina Kalinina | Petra Kvitová [15] | 7–5, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | Frances Tiafoe [16] | Shang Juncheng (Q) | 6–4, 6–4, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | Karen Khachanov [18] | Jason Kubler (WC) | 6–4, 5–7, 6–4, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Elena Rybakina [22] | Kaja Juvan | 6–2, 6–1 |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Cristina Bucșa (Q) | Bianca Andreescu | 2–6, 7–6(9–7), 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Thanasi Kokkinakis | Fabio Fognini | 6–1, 6–2, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Marta Kostyuk | Olivia Gadecki (WC) | 6–2, 6–1 |
Vòng 2 đơn nữ | Victoria Azarenka [24] | Nadia Podoroska (PR) | 6–1, 6–0 |
Trận đấu trên sân 1573 Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Barbora Krejčíková [20] | Clara Burel (Q) | 6–4, 6–1 |
Vòng 1 đơn nam | Brandon Holt (Q) | Aleksandar Vukic (Q) | 6–4, 1–6, 6–3, 3–6, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Denis Shapovalov [20] | Taro Daniel | 6–3, 7–6(7–3), 7–5 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên sân John Cain Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu vòng hai giữa Andy Murray và Thanasi Kokkinakis kéo dài 5 giờ 45 phút, với Murray giành chiến thắng sau 5 set, kết thúc lúc 4:06 sáng AEDT, kém 28 phút so với trận đấu ban đêm muộn nhất kể từ Lleyton Hewitt và Marcos Baghdatis ở Giải quần vợt Úc Mở rộng 2008. Trận đấu trở thành trận đấu dài thứ hai trong lịch sử Giải quần vợt Úc Mở rộng sau trận chung kết đơn nam năm 2012.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Shelby Rogers | 6–3, 6–1 |
Vòng 2 đơn nam | Jenson Brooksby | Casper Ruud [2] | 6–3, 7–5, 6–7(4–7), 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Caroline Garcia [4] | Leylah Fernandez | 7–6(7–5), 7–5 |
Vòng 2 đơn nam | Novak Djokovic [4] | Enzo Couacaud (Q) | 6–1, 6–7(5–7), 6–2, 6–0 |
Vòng 2 đơn nữ | Markéta Vondroušová (PR) | Ons Jabeur [2] | 6–1, 5–7, 6–1 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Katie Volynets (Q) | Veronika Kudermetova [9] | 6–4, 2–6, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Magda Linette | Anett Kontaveit [16] | 3–6, 6–3, 6–4 |
Vòng 2 đơn nam | Michael Mmoh (LL) | Alexander Zverev [12] | 6–7(1–7), 6–4, 6–3, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ | Belinda Bencic [12] | Claire Liu | 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Andy Murray | Thanasi Kokkinakis | 4–6, 6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3, 7–5 |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nữ | Ekaterina Alexandrova [19] | Taylor Townsend (WC) | 1–6, 6–2, 6–3 |
Vòng 2 đơn nữ | Elise Mertens [26] | Lauren Davis | 6–4, 6–3 |
Vòng 2 đơn nam | Alexei Popyrin (WC) | Taylor Fritz [8] | 6–7(4–7), 7–6(7–2), 6–4, 6–7(6–8), 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Alex de Minaur [22] | Adrian Mannarino | 7–6(7–3), 4–6, 6–4, 6–1 |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đôi nữ | Chan Hao-ching [11] Yang Zhaoxuan [11] |
Alizé Cornet (WC) Samantha Stosur (WC) |
6–3, 6–4 |
Vòng 1 đơn nam | Andrey Rublev [5] | Emil Ruusuvuori | 6–2, 6–4, 6–7(2–7), 6–3 |
Vòng 2 đơn nữ | Linda Fruhvirtová | Kimberly Birrell (WC) | 6–3, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Holger Rune [9] | Maxime Cressy | 7–5, 6–4, 6–4 |
Trận đấu trên sân 1573 Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đôi nam | Wesley Koolhof [1] Neal Skupski [1] |
Alexander Bublik John-Patrick Smith |
6–1, 6–2 |
Vòng 2 đơn nam | Ben Shelton | Nicolás Jarry (Q) | 7–6(7–3), 7–6(7–3), 7–5 |
Vòng 2 đơn nữ | Karolína Plíšková [30] | Yulia Putintseva | 6–0, 7–5 |
Vòng 2 đơn nam | Grigor Dimitrov [27] | Laslo Đere | 6–3, 6–2, 6–0 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nữ huyền thoại | Daniela Hantuchová Agnieszka Radwańska |
Iva Majoli Barbara Schett |
6–3, 6–3 |
Bán kết đôi nam | Hugo Nys Jan Zieliński |
Jérémy Chardy Fabrice Martin |
6–3, 5–7, 6–2 |
Bán kết đôi nam | Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC) |
Marcel Granollers [8] Horacio Zeballos [8] |
6–4, 6–2 |
Bán kết đơn nữ | Elena Rybakina [22] | Victoria Azarenka [24] | 7–6(7–4), 6–3 |
Bán kết đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Magda Linette | 7–6(7–1), 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nam huyền thoại | Marcos Baghdatis Mark Philippoussis |
Tommy Haas Radek Štěpánek |
6–4, 6–3 |
Tứ kết đơn nữ trẻ | Alina Korneeva [9] | Tereza Valentová [2] | 7–5, 3–6, 6–0 |
Bán kết đơn xe lăn quad | Niels Vink [1] | Donald Ramphadi | 6–3, 6–0 |
Bán kết đơn xe lăn quad | Sam Schröder [2] | David Wagner | 6–0, 6–3 |
Bán kết đôi nam trẻ | Alexander Blockx [1] João Fonseca [1] |
Cooper Errey (WC) Marcus Schoeman (WC) |
7–5, 7–6(7–1) |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam xe lăn | Alfie Hewett [1] | Takuya Miki | 6–1, 6–1 |
Bán kết đơn nữ xe lăn | Yui Kamiji [2] | Jiske Griffioen [4] | 6–2, 6–1 |
Bán kết đôi nam xe lăn | Alfie Hewett [2] Gordon Reid [2] |
Daisuke Arai Takashi Sanada |
6–4, 6–4 |
Bán kết đôi nữ xe lăn | Diede de Groot [1] Aniek van Koot [1] |
Dana Mathewson Lucy Shuker |
6–2, 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam nữ | Luisa Stefani Rafael Matos |
Sania Mirza Rohan Bopanna |
7–6(7–2), 6–2 |
Bán kết đơn nam | Stefanos Tsitsipas [3] | Karen Khachanov [18] | 7–6(7–2), 6–4, 6–7(6–8), 6–3 |
Bán kết đơn nam | Novak Djokovic [4] | Tommy Paul | 7–5, 6–1, 6–2 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] |
Marta Kostyuk Elena-Gabriela Ruse |
6–2, 6–2 |
Bán kết đôi nữ | Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10] |
Coco Gauff [2] Jessica Pegula [2] |
6–2, 7–6(9–7) |
Vòng 1 đôi nam huyền thoại | Bob Bryan Mike Bryan |
Marcos Baghdatis Radek Štěpánek |
6–4, 6–3 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ trẻ | Alina Korneeva [9] | Mirra Andreeva [7] | 6–7(2–7), 6–4, 7–5 |
Chung kết đơn nam trẻ | Alexander Blockx [3] | Learner Tien | 6–1, 2–6, 7–6(11–9) |
Chung kết đơn nữ | Aryna Sabalenka [5] | Elena Rybakina [22] | 4–6, 6–3, 6–4 |
Chung kết đôi nam | Rinky Hijikata (WC) Jason Kubler (WC) |
Hugo Nys Jan Zieliński |
6–4, 7–6(7–4) |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ xe lăn | Diede de Groot [1] | Yui Kamiji [2] | 0–6, 6–2, 6–2 |
Chung kết đơn xe lăn quad | Sam Schröder [2] | Niels Vink [1] | 6–2, 7–5 |
Chung kết đơn nam xe lăn | Alfie Hewett [1] | Tokito Oda [3] | 6–3, 6–1 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] |
Shuko Aoyama [10] Ena Shibahara [10] |
6–4, 6–3 |
Chung kết đơn nam | Novak Djokovic [4] | Stefanos Tsitsipas [3] | 6–3, 7–6(7–4), 7–6(7–5) |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 9 tháng 1 năm 2023. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 16 tháng 1 năm 2023.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | Rafael Nadal | 5,770 | 2,000 | 45 | 3,815 | Vòng 2 thua trước Mackenzie McDonald |
2 | 3 | Casper Ruud | 5,720 | 0 | 45 | 5,765 | Vòng 2 thua trước Jenson Brooksby |
3 | 4 | Stefanos Tsitsipas | 5,715 | 720 | 1,200 | 6,195 | Á quân, thua trước Novak Djokovic [4] |
4 | 5 | Novak Djokovic | 5,070 | 0 | 2,000 | 7,070 | Vô địch, đánh bại Stefanos Tsitsipas [3] |
5 | 6 | Andrey Rublev | 3,930 | 90 | 360 | 4,200 | Tứ kết thua trước Novak Djokovic [4] |
6 | 7 | Félix Auger-Aliassime | 3,895 | 360 | 180 | 3,715 | Vòng 4 thua trước Jiří Lehečka |
7 | 8 | Daniil Medvedev | 3,860 | 1,200 | 90 | 2,745 | Vòng 3 thua trước Sebastian Korda [29] |
8 | 9 | Taylor Fritz | 3,545 | 180 | 45 | 3,410 | Vòng 2 thua trước Alexei Popyrin (WC) |
9 | 10 | Holger Rune | 2,876 | 10 | 180 | 3,046 | Vòng 4 thua trước Andrey Rublev [5] |
10 | 11 | Hubert Hurkacz | 2,860 | 45 | 180 | 2,995 | Vòng 4 thua trước Sebastian Korda [29] |
11 | 12 | Cameron Norrie | 2,680 | 10 | 90 | 2,760 | Vòng 3 thua trước Jiří Lehečka |
12 | 13 | Alexander Zverev | 2,560 | 180 | 45 | 2,425 | Vòng 2 thua trước Michael Mmoh (LL) |
13 | 14 | Matteo Berrettini | 2,490 | 720 | 10 | 1,780 | Vòng 1 thua trước Andy Murray |
14 | 15 | Pablo Carreño Busta | 2,420 | 180 | 45 | 2,285 | Vòng 2 thua trước Benjamin Bonzi |
15 | 16 | Jannik Sinner | 2,375 | 360 | 180 | 2,195 | Vòng 4 thua trước Stefanos Tsitsipas [3] |
16 | 17 | Frances Tiafoe | 2,260 | 45 | 90 | 2,305 | Vòng 3 thua trước Karen Khachanov [18] |
17 | 19 | Lorenzo Musetti | 1,925 | 10 | 10 | 1,925 | Vòng 1 thua trước Lloyd Harris (PR) |
18 | 20 | Karen Khachanov | 1,885 | 90 | 720 | 2,515 | Bán kết thua trước Stefanos Tsitsipas [3] |
|
1,870 | 45 | 0 | 1,825 | Rút lui do chấn thương đầu gối | ||
20 | 22 | Denis Shapovalov | 1,830 | 360 | 90 | 1,560 | Vòng 3 thua trước Hubert Hurkacz [10] |
21 | 23 | Borna Ćorić | 1,760 | 0 | 10 | 1,770 | Vòng 1 thua trước Jiří Lehečka |
22 | 24 | Alex de Minaur | 1,710 | 180 | 180 | 1,710 | Vòng 4 thua trước Novak Djokovic [4] |
23 | 26 | Diego Schwartzman | 1,550 | 45 | 45 | 1,550 | Vòng 2 thua trước J. J. Wolf |
24 | 25 | Roberto Bautista Agut | 1,675 | 90 | 180 | 1,765 | Vòng 4 thua trước Tommy Paul |
25 | 30 | Dan Evans | 1,380 | 90 | 90 | 1,380 | Vòng 3 thua trước Andrey Rublev [5] |
26 | 27 | Miomir Kecmanović | 1,445 | 180 | 10 | 1,275 | Vòng 1 thua trước Nicolás Jarry (Q) |
27 | 28 | Grigor Dimitrov | 1,395 | 45 | 90 | 1,440 | Vòng 3 thua trước Novak Djokovic [4] |
28 | 29 | Francisco Cerúndolo | 1,383 | 16+80† | 90+0 | 1,377 | Vòng 3 thua trước Félix Auger-Aliassime [6] |
29 | 31 | Sebastian Korda | 1,325 | 90 | 360 | 1,595 | Tứ kết thua trước Karen Khachanov [18] |
30 | 32 | Alejandro Davidovich Fokina | 1,325 | 45 | 45 | 1,325 | Vòng 2 thua trước Tommy Paul |
31 | 33 | Yoshihito Nishioka | 1,212 | 10+80 | 180+0 | 1,302 | Vòng 4 thua trước Karen Khachanov [18] |
32 | 34 | Botic van de Zandschulp | 1,205 | 90 | 45 | 1,160 | Vòng 2 thua trước Tallon Griekspoor |
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2022. Thay vào đó, điểm bảo vệ từ hai giải ATP Challenger Tour 2022 (Concepción và Santa Cruz).
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
1 | Carlos Alcaraz | 6,820 | 90 | 6,730 | Chấn thương chân phải |
18 | Marin Čilić | 1,970 | 180 | 1,790 | Chấn thương đầu gối |
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Iga Świątek | 11,025 | 780 | 240 | 10,485 | Vòng 4 thua trước Elena Rybakina [22] |
2 | 2 | Ons Jabeur | 5,140 | 0 | 70 | 5,210 | Vòng 2 thua trước Markéta Vondroušová [PR] |
3 | 3 | Jessica Pegula | 5,000 | 430 | 430 | 5,000 | Tứ kết thua trước Victoria Azarenka [24] |
4 | 4 | Caroline Garcia | 4,415 | 10 | 240 | 4,645 | Vòng 4 thua trước Magda Linette |
5 | 5 | Aryna Sabalenka | 4,340 | 240 | 2,000 | 6,100 | Vô địch, đánh bại Elena Rybakina [22] |
6 | 6 | Maria Sakkari | 3,921 | 240 | 130 | 3,811 | Vòng 3 thua trước Zhu Lin |
7 | 7 | Coco Gauff | 3,762 | 10 | 240 | 3,992 | Vòng 4 thua trước Jeļena Ostapenko [17] |
8 | 8 | Daria Kasatkina | 3,500 | 130 | 10 | 3,380 | Vòng 1 thua trước Varvara Gracheva |
9 | 9 | Veronika Kudermetova | 2,800 | 130 | 70 | 2,740 | Vòng 2 thua trước Katie Volynets [Q] |
10 | 13 | Madison Keys | 2,318 | 780 | 130 | 1,668 | Vòng 3 thua trước Victoria Azarenka [24] |
2,102 | 240 | 0 | 1,862 | Rút lui do chấn thương đùi phải | |||
12 | 10 | Belinda Bencic | 2,735 | 70 | 240 | 2,905 | Vòng 4 thua trước Aryna Sabalenka [5] |
13 | 11 | Danielle Collins | 2,388 | 1,300 | 130 | 1,218 | Vòng 3 thua trước Elena Rybakina [22] |
14 | 14 | Beatriz Haddad Maia | 2,255 | 70 | 10 | 2,195 | Vòng 1 thua trước Nuria Párrizas Díaz |
15 | 15 | Petra Kvitová | 2,221 | 10 | 70 | 2,281 | Vòng 2 thua trước Anhelina Kalinina |
16 | 19 | Anett Kontaveit | 1,909 | 70 | 70 | 1,909 | Vòng 2 thua trước Magda Linette |
17 | 17 | Jeļena Ostapenko | 2,040 | 130 | 430 | 2,340 | Tứ kết thua trước Elena Rybakina [22] |
18 | 20 | Liudmila Samsonova | 1,905 | 70 | 70 | 1,905 | Vòng 2 thua trước Donna Vekić |
19 | 18 | Ekaterina Alexandrova | 1,910 | 10 | 130 | 2,030 | Vòng 3 thua trước Magda Linette |
20 | 23 | Barbora Krejčíková | 1,600 | 430 | 240 | 1,410 | Vòng 4 thua trước Jessica Pegula [3] |
21 | 21 | Martina Trevisan | 1,672 | 110 | 10 | 1,572 | Vòng 1 thua trước Anna Karolína Schmiedlová [Q] |
22 | 25 | Elena Rybakina | 1,585 | 70 | 1,300 | 2,815 | Á quân, thua trước Aryna Sabalenka [5] |
23 | 22 | Zhang Shuai | 1,600 | 130 | 240 | 1,710 | Vòng 4 thua trước Karolína Plíšková [30] |
24 | 24 | Victoria Azarenka | 1,598 | 240 | 780 | 2,138 | Bán kết thua trước Elena Rybakina [22] |
25 | 26 | Marie Bouzková | 1,581 | 70 | 10 | 1,521 | Vòng 1 thua trước Bianca Andreescu |
26 | 32 | Elise Mertens | 1,449 | 240 | 130 | 1,339 | Vòng 3 thua trước Aryna Sabalenka [5] |
27 | 30 | Irina-Camelia Begu | 1,472 | 70 | 70 | 1,472 | Vòng 2 thua trước Laura Siegemund [PR] |
28 | 27 | Amanda Anisimova | 1,535 | 240 | 10 | 1,305 | Vòng 1 thua trước Marta Kostyuk |
29 | 28 | Zheng Qinwen | 1,534 | 110+80 | 70+1 | 1,415 | Vòng 2 thua trước Bernarda Pera |
30 | 31 | Karolína Plíšková | 1,450 | 0 | 430 | 1,880 | Tứ kết thua trước Magda Linette |
31 | 29 | Kaia Kanepi | 1,472 | 430 | 10 | 1,052 | Vòng 1 thua trước Kimberly Birrell [WC] |
32 | 33 | Jil Teichmann | 1,429 | 70 | 70 | 1,429 | Vòng 2 thua trước Zhu Lin |
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.
Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ | Điểm sau | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
12 | Simona Halep | 2,381 | 240 | 2,141 | Tạm đình chỉ thi đấu do dương tính với doping[8] |
Hạt giống | Xếp hạng | Đội | |
---|---|---|---|
1 | 14 | Giuliana Olmos | Marcelo Arévalo |
2 | 16 | Jessica Pegula | Austin Krajicek |
3 | 18 | Desirae Krawczyk | Neal Skupski |
4 | 23 | Ena Shibahara | Wesley Koolhof |
5 | 26 | Demi Schuurs | Nikola Mektić |
7 | 38 | Alicja Rosolska | Jean-Julien Rojer |
8 | 40 | Gabriela Dabrowski | Max Purcell |
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | N/A | ||||||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | N/A |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tổng số tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2023 tăng 3.38% lên mức kỷ lục giải đấu là A$76,500,000.[9]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Vòng 1/128 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | A$2,975,000 | A$1,625,000 | A$925,000 | A$555,250 | A$338,250 | A$227,925 | A$158,850 | A$106,250 | A$55,150 | A$36,575 | A$26,000 |
Đôi | A$695,000 | A$370,000 | A$210,000 | A$116,500 | A$67,250 | A$46,500 | A$30,975 | N/A | |||
Đôi nam nữ | A$157,750 | A$89,450 | A$47,500 | A$25,250 | A$12,650 | A$6,600 | N/A | ||||
Đơn xe lăn | A$ | A$ | A$ | A$ | N/A | ||||||
Đôi xe lăn | A$ | A$ | A$ | N/A | |||||||
Đơn quad | A$ | A$ | A$ | ||||||||
Đôi quad | A$ | A$ | N/A |
Sau cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022, các nhà tổ chức giải đấu đã cấm cờ Nga và Belarus treo bên sân. Cờ của các quốc gia ban đầu được cho phép, nhưng nó đã bị đảo ngược sau một sự cố trong trận đấu giữa Kamilla Rakhimova của Nga và Kateryna Baindl của Ukraine.[10] Trong trận đấu, các cổ động viên Nga bị cáo buộc chế nhạo Baindl, nhưng họ phủ nhận điều này. Họ giải thích rằng họ chỉ đang cổ vũ cho Rakhimova.
Động thái này được đưa ra sau khi các tay vợt Nga và Belarus không được phép thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus.[11]