Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 | |
---|---|
Ngày | 20 tháng 1 – 2 tháng 2 năm 2019 |
Lần thứ | 108 Kỷ nguyên Mở (52) |
Thể loại | Grand Slam |
Tiền thưởng | 71.000.000 AUD |
Mặt sân | Cứng (GreenSet) |
Địa điểm | Melbourne, Victoria, Úc |
Sân vận động | Melbourne Park |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Sofia Kenin | |
Đôi nam | |
Rajeev Ram / Joe Salisbury | |
Đôi nữ | |
Tímea Babos / Kristina Mladenovic | |
Đôi nam nữ | |
Barbora Krejčíková / Nikola Mektić | |
Đơn nam trẻ | |
Harold Mayot | |
Đơn nữ trẻ | |
Victoria Jiménez Kasintseva | |
Đôi nam trẻ | |
Nicholas David Ionel / Leandro Riedi | |
Đôi nữ trẻ | |
Alexandra Eala / Priska Madelyn Nugroho | |
Đơn nam xe lăn | |
Shingo Kunieda | |
Đơn nữ xe lăn | |
Yui Kamiji | |
Đơn xe lăn quad | |
Dylan Alcott | |
Đôi nam xe lăn | |
Alfie Hewett / Gordon Reid | |
Đôi nữ xe lăn | |
Yui Kamiji / Jordanne Whiley | |
Đôi xe lăn quad | |
Dylan Alcott / Heath Davidson |
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 là một giải đấu quần vợt Grand Slam được diễn ra tại sân Melbourne Park từ ngày 20 tháng 1 đến ngày 2 tháng 2 năm 2020[1]. Đây là lần thứ 108 Giải quần vợt Úc Mở rộng được tổ chức, lần thứ 52 trong Kỷ nguyên Mở, và là giải Grand Slam đầu tiên trong năm. Giải đấu sẽ bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Các vận động viên trẻ và xe lăn cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Cũng như những năm trước, giải đấu được KIA tài trợ chính.[2]
Novak Djokovic và Naomi Osaka lần lượt là đương kim vô địch ở nội dung đơn nam và đơn nữ.
Đây là lần đầu tiên giải Úc Mở rộng được thi đấu trên sân GreenSet, một loại sân cứng được sản xuất bởi GreenSet Worldwide.[3] GreenSet là loại mặt sân cứng thứ 3 được sử dụng tại Úc Mở rộng.
Giải quần vợt Úc Mở rộng 2019 là lần thứ 107 giải đấu được tổ chức và sẽ được diễn ra tại sân Melbourne Park ở Victoria, Úc.
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ. Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu. Giải đấu cũng có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn và là một phần của NEC tour dưới thể loại Grand Slam.
Giải đấu được thi đấu trên mặt sân cứng và được diễn ra trên 25 sân, trong đó có 3 sân chính là Rod Laver Arena, Melbourne Arena và Margaret Court Arena.
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 2000 | 1200 | 720 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 8 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | — | ||||||
Đơn nữ | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 | |
Đôi nữ | 10 | — | — | — | — | — |
Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Vận động viên trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Tổng tiền thưởng của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 được tăng thêm 13,6% lên thành 71.000.000 A$.[4] (khoảng 1.100 tỷ VND)
Sự kiện | Vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết | 1/16 | 1/32 | 1/64 | 1/1281 | Q3 | Q2 | Q1 |
Đơn | 4.120.000A$ | 2.065.000A$ | 1.040.000A$ | 525.000A$ | 300.000A$ | 180.000A$ | 128.000A$) | 90.000A$ | 50.000A$ | 32.500A$ | 20.000A$ |
Đôi* | 760.000A$ | 380.000A$ | 200.000A$ | 110.000A$ | 62.000A$ | 38.000A$ | 25.000A$ | — | — | — | — |
Đôi hỗn hợp* | 190.000A$ | 100.000A$ | 50.000A$ | 24.000A$ | 12.000A$ | 6.250A$ | — | — | — | — | — |
1Tiền thưởng vượt qua vòng loại cũng là tiền thưởng vòng 1/128.
*Mỗi đội
Dưới đây là danh sách hạt giống đơn. Các hạt giống dựa vào bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 13 tháng 1 năm 2020, trong khi thứ hạng và điểm trước thi đấu tính vào thời điểm 20 tháng 1 năm 2020. Điểm sau thi đấu tính vào ngày 3 tháng 2 năm 2020. Vì giải năm 2020 diễn ra 1 tuần sau năm 2019, điểm bảo vệ sẽ bao gồm kết quả của giải năm 2019 và các giải đấu của tuần 28 tháng 1 năm 2019 (St. Petersburg và Hua Hin đối với WTA).
Điêm bảo vệ của các hạt giống dựa vào thứ hạng ngày 6 tháng 1 năm 2020 và có thể thay đổi.
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Rafael Nadal | 10,235 | 1,200 | 360 | 9,395 | Tứ kết, thua trước Dominic Thiem [5] |
2 | 2 | Novak Djokovic | 9,720 | 2,000 | 2000 | 9720 | Chung kết, thắng Dominic Thiem [5] |
3 | 3 | Roger Federer | 6,590 | 180 | 720 | 7,130 | Bán kết, thua trước Novak Djokovic [2] |
4 | 4 | Daniil Medvedev | 5,960 | 180 | 180 | 5,960 | Vòng 4, thua trước Stan Wawrinka [15] |
5 | 5 | Dominic Thiem | 5,890 | 45 | 720 | 6,565 | Chung kết, thua Novak Djokovic [2] |
6 | 6 | Stefanos Tsitsipas | 5,375 | 720 | 90 | 4,745 | Vòng 3, thua trước Milos Raonic [32] |
7 | 7 | Alexander Zverev | 3,345 | 180 | 720 | 3,885 | Bán kết, thua trước Dominic Thiem [5] |
8 | 8 | Matteo Berrettini | 2,870 | 10 | 45 | 2,905 | Vòng 2, thua trước Tennys Sandgren |
9 | 9 | Roberto Bautista Agut | 2,630 | 360 | 90 | 2,360 | Vòng 3, thua trước Marin Čilić |
10 | 10 | Gaël Monfils | 2,565 | 45 | 180 | 2,700 | Vòng 4, thua trước Dominic Thiem [5] |
11 | 11 | David Goffin | 2,555 | 90 | 90 | 2,555 | Vòng 3, thua trước Andrey Rublev [17] |
12 | 12 | Fabio Fognini | 2,310 | 90 | 180 | 2,400 | Vòng 4, thua trước Tennys Sandgren |
13 | 13 | Denis Shapovalov | 2,200 | 90 | 10 | 2,120 | Vòng 1, thua trước Márton Fucsovics |
14 | 14 | Diego Schwartzman | 2,130 | 90 | 180 | 2,220 | Vòng 4, thua trước Novak Djokovic [2] |
15 | 15 | Stan Wawrinka | 2,045 | 45 | 360 | 2,360 | Tứ kết, thua trước Alexander Zverev [7] |
16 | 17 | Karen Khachanov | 1,995 | 90 | 90 | 1,995 | Vòng 3, thua trước Nick Kyrgios [23] |
17 | 16 | Andrey Rublev | 2,004 | 10 | 180 | 2,174 | Vòng 4, thua trước Alexander Zverev [7] |
18 | 20 | Grigor Dimitrov | 1,772 | 180 | 45 | 1,637 | Vòng 2, thua trước Tommy Paul |
19 | 19 | John Isner | 1,860 | 10 | 90 | 1,940 | Vòng 3, bỏ cuộc trước Stan Wawrinka [15] |
20 | 22 | Félix Auger-Aliassime | 1,701 | (45)† | 10 | 1,666 | Vòng 1, thua trước Ernests Gulbis [Q] |
21 | 21 | Benoît Paire | 1,703 | 10 | 45 | 1,738 | Vòng 2, thua trước Marin Čilić |
22 | 25 | Guido Pella | 1,585 | 10 | 90 | 1,665 | Vòng 3, thua trước Fabio Fognini [12] |
23 | 26 | Nick Kyrgios | 1,520 | 10 | 180 | 1,690 | Vòng 4, thua trước Rafael Nadal [1] |
24 | 27 | Dušan Lajović | 1,516 | 10 | 90 | 1,596 | Vòng 3, thua trước Diego Schwartzman [14] |
25 | 28 | Borna Ćorić | 1,490 | 180 | 10 | 1,320 | Vòng 1, thua trước Sam Querrey |
26 | 29 | Nikoloz Basilashvili | 1,485 | 90 | 45 | 1,440 | Vòng 2, thua trước Fernando Verdasco |
27 | 30 | Pablo Carreño Busta | 1,422 | 180 | 90 | 1,332 | Vòng 3, thua trước Rafael Nadal [1] |
28 | 33 | Jo-Wilfried Tsonga | 1,340 | 45 | 10 | 1,305 | Vòng 1, bỏ cuộc trước Alexei Popyrin |
29 | 34 | Taylor Fritz | 1,335 | 90+125 | 90+45 | 1,255 | Vòng 3, thua trước Dominic Thiem [5] |
30 | 32 | Dan Evans | 1,349 | 70+48 | 45+20 | 1,296 | Vòng 2, thua trước Yoshihito Nishioka |
31 | 31 | Hubert Hurkacz | 1,398 | 10 | 45 | 1,433 | Vòng 2, thua trước John Millman |
32 | 35 | Milos Raonic | 1,305 | 360 | 360 | 1,305 | Tứ kết, thua trước Novak Djokovic [2] |
† Tay vợt không đủ điều kiện tham dự giải đấu năm 2019. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải.
Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm sau thi đấu | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
18 | Kei Nishikori | 1,930 | 360 | 1,570 | Chấn thương khuỷu tay[5] |
23 | Alex de Minaur | 1,665 | 90 | 1,575 | Chấn thương bụng[6] |
24 | Lucas Pouille | 1,600 | 720 | 880 | Chấn thương khuỷu tay |
Hạt giống | Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm thắng | Điểm sau thi đấu | Tình trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Ashleigh Barty | 8,017 | 430 | 780 | 8,367 | Bán kết, thua trước Sofia Kenin [14] |
2 | 2 | Karolína Plíšková | 5,940 | 780 | 130 | 5,290 | Vòng 3, thua trước Anastasia Pavlyuchenkova [30] |
3 | 4 | Naomi Osaka | 5,496 | 2,000 | 130 | 3,626 | Vòng 3, thua trước Coco Gauff |
4 | 3 | Simona Halep | 5,561 | 240 | 780 | 6,101 | Bán kết, thua trước Garbiñe Muguruza |
5 | 5 | Elina Svitolina | 5,075 | 430 | 130 | 4,775 | Vòng 3, thua trước Garbiñe Muguruza |
6 | 7 | Belinda Bencic | 4,675 | 130 | 130 | 4,675 | Vòng 3, thua trước Anett Kontaveit [28] |
7 | 8 | Petra Kvitová | 4,436 | 1,300+100 | 430+0 | 3,466 | Tứ kết, thua trước Ashleigh Barty [1] |
8 | 9 | Serena Williams | 4,215 | 430 | 130 | 3,915 | Vòng 3, thua trước Wang Qiang [27] |
9 | 10 | Kiki Bertens | 4,165 | 70+470 | 130+240 | 3,995 | Vòng 4, thua trước Garbiñe Muguruza |
10 | 11 | Madison Keys | 3,072 | 240 | 130 | 2,962 | Vòng 3, thua trước Maria Sakkari [22] |
11 | 12 | Aryna Sabalenka | 3,025 | 130+185 | 10+100 | 2,820 | Vòng 1, thua trước Carla Suárez Navarro |
12 | 13 | Johanna Konta | 2,813 | 70 | 10 | 2,753 | Vòng 1, thua trước Ons Jabeur |
13 | 14 | Petra Martić | 2,646 | 130 | 70 | 2,586 | Vòng 2, thua trước Julia Görges |
14 | 15 | Sofia Kenin | 2,565 | 70 | 1,300 | 3,795 | Vô địch, thắng Garbiñe Muguruza |
15 | 16 | Markéta Vondroušová | 2,490 | 70 | 10 | 2,430 | Vòng 1, thua trước Svetlana Kuznetsova |
16 | 17 | Elise Mertens | 2,250 | 130 | 240 | 2,360 | Vòng 4, thua trước Simona Halep [4] |
17 | 18 | Angelique Kerber | 2,175 | 240 | 240 | 2,175 | Vòng 4, thua trước Anastasia Pavlyuchenkova [30] |
18 | 19 | Alison Riske | 2,130 | 10 | 240 | 2,360 | Vòng 4, thua trước Ashleigh Barty [1] |
19 | 20 | Donna Vekić | 2,120 | 70+305 | 130+60 | 1,935 | Vòng 3, thua trước Iga Świątek |
20 | 22 | Karolína Muchová | 1,847 | 40 | 70 | 1,877 | Vòng 2, thua trước Catherine Bellis [PR] |
21 | 24 | Amanda Anisimova | 1,843 | 240 | 10 | 1,613 | Vòng 1, thua trước Zarina Diyas |
22 | 23 | Maria Sakkari | 1,845 | 130 | 240 | 1,955 | Vòng 4, thua trước Petra Kvitová [7] |
23 | 21 | Dayana Yastremska | 2,070 | 130+280 | 70+55 | 1,785 | Vòng 2, thua trước Caroline Wozniacki |
24 | 27 | Sloane Stephens | 1,683 | 240 | 10 | 1,453 | Vòng 1, thua trước Zhang Shuai |
25 | 28 | Ekaterina Alexandrova | 1,645 | 10+125 | 130+60 | 1,700 | Vòng 3, thua trước Petra Kvitová [7] |
26 | 25 | Danielle Collins | 1,825 | 780 | 70 | 1,115 | Vòng 2, thua trước Yulia Putintseva |
27 | 29 | Wang Qiang | 1,593 | 130 | 240 | 1,703 | Vòng 4, thua trước Ons Jabeur |
28 | 31 | Anett Kontaveit | 1,575 | 70 | 430 | 1,935 | Tứ kết, thua trước Simona Halep [4] |
29 | 26 | Elena Rybakina | 1,816 | (80)† | 130 | 1,866 | Vòng 3, thua trước Ashleigh Barty [1] |
30 | 30 | Anastasia Pavlyuchenkova | 1,585 | 430+100 | 430+1 | 1,486 | Tứ kết, thua trước Garbiñe Muguruza |
31 | 33 | Anastasija Sevastova | 1,518 | 240 | 10 | 1,288 | Vòng 1, thua trước Ajla Tomljanović |
32 | 34 | Barbora Strýcová | 1,516 | 10 | 10 | 1,516 | Vòng 1, thua trước Sorana Cîrstea |
† Tay vợt không đủ điều kiện tham dự giải đấu năm 2019, điểm bảo vệ được lấy từ ITF tournament (Launceston).
Các tay vợt sau đây được xếp vào hạt giống, nhưng rút lui khỏi giải.
Thứ hạng | Tay vợt | Điểm trước thi đấu | Điểm bảo vệ | Điểm sau thi đấu | Lý do rút lui |
---|---|---|---|---|---|
6 | Bianca Andreescu | 4,935 | 110+160 | 4,665 | Chấn thương đầu gối |
Đội | Thứ hạng | Hạt giống | |
---|---|---|---|
Barbora Strýcová | Marcelo Melo | 8 | 1 |
|
|
||
Gabriela Dabrowski | Henri Kontinen | 25 | 3 |
Chan Hao-ching | Michael Venus | 26 | 4 |
Barbora Krejčíková | Nikola Mektić | 28 | 5 |
Latisha Chan | Ivan Dodig | 28 | 6 |
Samantha Stosur | Jean-Julien Rojer | 32 | 7 |
Hsieh Su-wei | Neal Skupski | 34 | 8 |
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
|
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
|
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
|
Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
|
|
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác:
|
|