2024 ASEAN U-16 Boys Championship - Indonesia Kejuaraan Remaja U-16 ASEAN 2024 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Indonesia |
Thành phố | Surakarta |
Thời gian | 21 tháng 6 – 3 tháng 7 năm 2024 |
Số đội | 12 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Úc (lần thứ 3) |
Á quân | Thái Lan |
Hạng ba | Indonesia |
Hạng tư | Việt Nam |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 22 |
Số bàn thắng | 111 (5,05 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Anthony Didulica Quinn MacNicol (mỗi cầu thủ 6 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Zahaby Gholy |
Thủ môn xuất sắc nhất | Supakorn Poonpol |
Giải vô địch bóng đá U-16 ASEAN 2024 (tiếng Anh: 2024 ASEAN U-16 Boys Championship) là mùa giải thứ 19 của Giải vô địch bóng đá U-16 Đông Nam Á, giải đấu bóng đá thường niên dành cho lứa tuổi dưới 16 do Liên đoàn bóng đá ASEAN (AFF) tổ chức, và là mùa giải đầu tiên dưới tên gọi mới Giải vô địch bóng đá U-16 ASEAN. Giải đấu lần này diễn ra tại Indonesia, ban đầu được ấn định từ ngày 17 tháng 6 đến ngày 29 tháng 6 năm 2024, sau đó chuyển sang các ngày từ 21 tháng 6 đến ngày 3 tháng 7 theo yêu cầu của nước chủ nhà.[1][2] Các cầu thủ tham dự giải là các cầu thủ sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2008.[3][4]
Giải đấu này không có vòng loại, tất cả các đội tuyển tham dự đều được vào vòng chung kết. 12 đội tuyển sau đây đến từ các hiệp hội thành viên của Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã tham dự giải đấu.
Đội tuyển | Hiệp hội | Tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|---|
Úc | LĐBĐ Úc | 9 lần | Vô địch (2008, 2016) |
Brunei | HHBĐ Brunei | 10 lần | Vòng bảng (2002, 2007, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019) |
Campuchia | LĐBĐ Campuchia | 12 lần | Hạng tư (2016) |
Indonesia | HHBĐ Indonesia | 12 lần | Vô địch (2018, 2022) |
Lào | LĐBĐ Lào | 12 lần | Á quân (2002, 2007, 2011) |
Malaysia | HHBĐ Malaysia | 13 lần | Vô địch (2013, 2019) |
Myanmar | LĐBĐ Myanmar | 13 lần | Vô địch (2002, 2005) |
Philippines | LĐBĐ Philippines | 10 lần | Vòng bảng (2002, 2011, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019) |
Singapore | HHBĐ Singapore | 12 lần | Hạng tư (2008, 2011) |
Thái Lan | HHBĐ Thái Lan | 12 lần | Vô địch (2007, 2011, 2015) |
Đông Timor | LĐBĐ Đông Timor | 9 lần | Hạng ba (2010) |
Việt Nam | LĐBĐ Việt Nam | 3 lần | Vô địch (2006, 2010, 2017) |
Lễ bốc thăm giải đấu được tổ chức vào lúc 14:00 (GMT+07:00) ngày 30 tháng 5 năm 2024 tại SCTV Tower ở Jakarta, Indonesia.[5] Vị trí hạt giống của mỗi đội tuyển được xác định dựa trên kết quả của giải đấu lần trước.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Indonesia (H) Việt Nam Thái Lan |
Myanmar Lào Malaysia |
Đông Timor Campuchia Philippines |
Úc Singapore Brunei |
Vào tháng 5 năm 2024, Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á chính thức công bố 2 địa điểm tổ chức giải đấu được đặt tại Surakarta, Trung Java.[6]
Surakarta | |
---|---|
Sân vận động Manahan | Sân vận động Sriwedari |
Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 3.000 |
Các trọng tài sau đây đã được lựa chọn cho giải đấu
Trọng tài
Trợ lý trọng tài
Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2008 trở về sau có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội tuyển phải đăng kỹ một đội hình gồm 23 cầu thủ, với ít nhất ba trong số đó là thủ môn.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Indonesia (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 1 | +11 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Lào | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | −1 | 6 | |
3 | Singapore | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
4 | Philippines | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 |
Lào | 3–0 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết |
Philippines | 0–3 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
Philippines | 0–4 | Singapore |
---|---|---|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 3 | 2 | 1 | 0 | 21 | 2 | +19 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Campuchia | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 7 | |
3 | Myanmar | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 8 | +2 | 3 | |
4 | Brunei | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 29 | −28 | 0 |
Việt Nam | 15–0 | Brunei |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Myanmar | 1–2 | Campuchia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Brunei | 1–8 | Myanmar |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Campuchia | 1–1 | Việt Nam |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Việt Nam | 5–1 | Myanmar |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 0 | +14 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 | |
3 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | Đông Timor | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 23 | −23 | 0 |
Malaysia | 5–0 | Đông Timor |
---|---|---|
Chi tiết |
Đông Timor | 0–6 | Thái Lan |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Thái Lan | 3–1 | Malaysia |
---|---|---|
Chi tiết | Izzudin 4' |
Đông Timor | 0–12 | Úc |
---|---|---|
Chi tiết |
Đội nhì bảng tốt nhất trong ba bảng đấu lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 1 | +8 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | Campuchia | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 7 | |
3 | A | Lào | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | −1 | 6 |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được sử dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết. Trợ lý trọng tài video (VAR) sẽ lần đầu tiên được áp dụng tại giải đấu kể từ giai đoạn này trở đi.[7]
Bán kết | Chung kết | |||||
1 tháng 7 – Surakarta | ||||||
Việt Nam | 1 | |||||
4 tháng 7 – Surakarta | ||||||
Thái Lan | 2 | |||||
Thái Lan | 1 (7) | |||||
1 tháng 7 – Surakarta | ||||||
Úc | 1 (8) | |||||
Indonesia | 3 | |||||
Úc | 5 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
4 tháng 7 – Surakarta | ||||||
Việt Nam | 0 | |||||
Indonesia | 5 |
Việt Nam | 1–2 | Thái Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Việt Nam | 0–5 | Indonesia |
---|---|---|
Chi tiết |
Thái Lan | 1–1 | Úc |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
7–8 |
Vô địch Giải vô địch bóng đá U-16 ASEAN 2024 |
---|
Úc Lần thứ 3 |
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[8]
Cầu thủ xuất sắc nhất | Vua phá lưới | Thủ môn xuất sắc nhất |
---|---|---|
Zahaby Gholy | Anthony Didulica Quinn MacNicol |
Supakorn Poonpol |
Đã có 111 bàn thắng ghi được trong 22 trận đấu, trung bình 5.05 bàn thắng mỗi trận đấu.
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Úc | 5 | 3 | 2 | 0 | 20 | 4 | +16 | 11 | Vô địch |
2 | Thái Lan | 5 | 3 | 2 | 0 | 12 | 3 | +9 | 11 | Á quân |
3 | Indonesia (H) | 5 | 4 | 0 | 1 | 20 | 6 | +14 | 12 | Hạng ba |
4 | Việt Nam | 5 | 2 | 1 | 2 | 22 | 9 | +13 | 7 | Hạng tư |
5 | Campuchia | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 2 | +7 | 7 | Bị loại ở vòng bảng |
6 | Lào | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 7 | −1 | 6 | |
7 | Myanmar | 3 | 1 | 0 | 2 | 10 | 8 | +2 | 3 | |
8 | Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
9 | Singapore | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
10 | Philippines | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 10 | −10 | 0 | |
11 | Đông Timor | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 23 | −23 | 0 | |
12 | Brunei | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 29 | −28 | 0 |