AFF U-19 Championship 2014 AFF U-19 Nutifood Cup 2014 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 5 – 13 tháng 9 |
Số đội | 6 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 10 |
Số bàn thắng | 37 (3,7 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (3 bàn) |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2014 (tiếng Anh: AFF U-19 Youth Championship 2014), cũng được gọi là Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á – Cúp Nutifood 2014 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 12 của Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á tổ chức. Giải đấu lần này diễn ra tại Việt Nam từ ngày 5 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2014 với chỉ 6 đội tham dự. Các nhà tài trợ chính của giải đấu là Nutifood và Hoàng Anh Gia Lai.[1]
Việt Nam đã được Ban thi đấu AFF trao quyền đăng cai tổ chức giải đấu trong cuộc họp tại Phnôm Pênh, Campuchia vào ngày 9 tháng 11 năm 2013.[2] Đây là lần thứ 5 Việt Nam trở thành chủ nhà của giải U-19 Đông Nam Á.
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội.
Hà Nội |
---|
Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình |
Sức chứa: 40.192 |
![]() |
Chỉ có 6 đội tuyển tham dự giải đấu lần này. Úc, tuy đã là thành viên chính thức của AFF từ năm 2013, nhưng tham dự giải với tư cách là khách mời cùng với Nhật Bản.
Giải U-19 lần này cũng được tổ chức như một giải đấu chuẩn bị cho Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á diễn ra tại Myanmar sau đó một tháng, nơi cả bốn đội tuyển đến từ Đông Nam Á đều đã giành quyền tham dự.[3] Các bảng đấu đã được xác định thông qua bốc thăm vào tháng 3 năm 2014.[4]
Dưới đây là danh sách trọng tài được phân công tại giải đấu.[5]
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 6 |
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Indonesia ![]() | 2–6 | ![]() |
---|---|---|
Alqomar ![]() Martinus ![]() |
Báo cáo | Patipan ![]() Atthawit ![]() Sittichok ![]() Piyapong ![]() |
Myanmar ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
N. C. Aung ![]() M. M. Soe ![]() |
Báo cáo |
Đội | Tr |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 7 | 5 | +2 | 6 |
![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 3 | 3 | 0 | 3 |
![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 0 |
Việt Nam ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Nguyễn Công Phượng ![]() |
Báo cáo |
Úc ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Galloway ![]() Ascroft ![]() Skapetis ![]() |
Báo cáo | Yamato ![]() Masaya ![]() Daisuke ![]() |
Nhật Bản ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Yosuke ![]() Masaomi ![]() Shota ![]() |
Báo cáo | Nguyễn Văn Toàn ![]() Nguyễn Công Phượng ![]() |
Bán kết | Chung kết | |||||
11 tháng 9 năm 2014 - Hà Nội | ||||||
![]() | 2 | |||||
13 tháng 9 năm 2014 - Hà Nội | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 1 | |||||
11 tháng 9 năm 2014 - Hà Nội | ||||||
![]() | 0 | |||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 4 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
13 tháng 9 năm 2014 - Hà Nội | ||||||
![]() | 1 | |||||
![]() | 0 |
Myanmar ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() |
Báo cáo | Nguyễn Tuấn Anh ![]() Lương Xuân Trường ![]() Nguyễn Văn Toàn ![]() Phan Văn Long ![]() |
Vô địch Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á 2014 |
---|
![]() Nhật Bản Lần thứ 1 |
Đã có 37 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 3.7 bàn thắng mỗi trận đấu.
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng