Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999
1999 FIFA U-17 World Championship - New Zealand
1999 FIFA I Raro I Te 17 Marama Ao
Tập tin:1999 FIFA U-17 World Championship.png
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàNew Zealand
Thời gian10–27 tháng 11
Số đội16 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Brasil (lần thứ 2)
Á quân Úc
Hạng ba Ghana
Hạng tư Hoa Kỳ
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng93 (2,91 bàn/trận)
Số khán giả216.853 (6.777 khán giả/trận)
Vua phá lướiGhana Ishmael Addo
(7 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Hoa Kỳ Landon Donovan
Đội đoạt giải
phong cách
 México
1997
2001

Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999, là giải đấu lần thứ 8 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới, được tổ chức tại các thành phố Auckland, Christchurch, Napier, và Dunedin tại New Zealand từ ngày 10 đến ngày 27 tháng 11 năm 1999. Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1982 đủ điều kiện tham gia giải đấu. Đây là giải đấu đầu tiên của FIFA được tổ chức tại một quốc gia ở Quần đảo Thái Bình Dương.

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Auckland Napier Christchurch Dunedin
Sân vận động North Harbour McLean Park Sân vận động Nữ hoàng Elizabeth II Carisbrook
Sức chứa: 25,000 Sức chứa: 21,000 Sức chứa: 20,000 Sức chứa: 29,000

Thủ đô Wellington của New Zealand không được phân bổ bất kỳ trận đấu nào vì địa điểm duy nhất của thành phố vào thời điểm đó - Athletic Park - không được FIFA xem là đủ tiêu chuẩn để tổ chức các trận đấu.

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Liên đoàn Giải đấu loại Các đội tuyển vượt qua vòng loại
AFC (châu Á) Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998  Thái Lan
 Qatar
CAF (Africa) Giải vô địch bóng đá U-17 châu Phi 1999  Ghana
 Burkina Faso1
 Mali
CONCACAF
(Bắc, Trung Mỹ và Vùng Caribe)
Giải vô địch bóng đá U-17 CONCACAF 1999  Jamaica1
 México
 Hoa Kỳ
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá U-17 Nam Mỹ 1999  Brasil
 Paraguay1
 Uruguay
OFC (châu Đại Dương) Chủ nhà  New Zealand
Giải vô địch bóng đá U-17 châu Đại Dương 1999  Úc2
UEFA (châu Âu) Giải vô địch bóng đá U-16 châu Âu 1999  Tây Ban Nha
 Ba Lan
 Đức
1.^ Các đội tuyển lần đầu tiên tham dự.
2.^ Úc đủ điều kiện tham dự giải đấu sau hai trận play-off lượt đi với Bahrain, đội giành giải Ba của Giải vô địch bóng đá U-17 châu Á 1998.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Hoa Kỳ 3 2 1 0 4 2 +2 7
 Uruguay 3 1 1 1 6 2 +4 4
 New Zealand 3 1 0 2 3 8 −5 3
 Ba Lan 3 0 2 1 3 4 −1 2


New Zealand 1–2 Hoa Kỳ
Mulligan  16' Chi tiết Thompson  69'
Donovan  74'
Khán giả: 14,103
Trọng tài: Wolfgang Stark (Đức)

Uruguay 1–1 Ba Lan
Alvarez  46' Chi tiết Madej  51'
Khán giả: 3,623
Trọng tài: Hichem Guirat (Tunisia)

New Zealand 0–5 Uruguay
Chi tiết Lapolla  42'
Peralta  45+1'
Leal  63'
Martinez  71'
Meneses  77'
Khán giả: 10,265
Trọng tài: Costas Kapitanis (Síp)

Hoa Kỳ 1–1 Ba Lan
Donovan  89' (ph.đ.) Chi tiết Madej  43' (ph.đ.)
Khán giả: 10,265
Trọng tài: Robert Troxler Ayala (Paraguay)

Ba Lan 1–2 New Zealand
Mierzejewski  88' Chi tiết Mulligan  53'
Pearce  64'
Khán giả: 7,643
Trọng tài: Edgar Rangel Perez (México)

Hoa Kỳ 1–0 Uruguay
Onyewu  90' Chi tiết
Khán giả: 7,643
Trọng tài: Kyros Vassaras (Hy Lạp)
Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Ghana 3 2 1 0 12 2 +10 7
 México 3 2 0 1 5 4 +1 6
 Tây Ban Nha 3 1 1 1 7 2 +5 4
 Thái Lan 3 0 0 3 1 17 −16 0


Ghana 1–1 Tây Ban Nha
Atiku  45+2' Chi tiết Mario  90+7'
Khán giả: 4,000
Trọng tài: Toru Kamikawa (Nhật Bản)

México 4–0 Thái Lan
Estrada  7'
Galindo  38'
Gustavo Ramírez  53'
Grijalva  76'
Chi tiết
Khán giả: 3,950
Trọng tài: Bruce Edward Grimshaw (New Zealand)

Tây Ban Nha 6–0 Thái Lan
Aitor  35'44'90+1'
Crusat  42'
Ernesto  45+1'
Aspas  80'
Chi tiết
Khán giả: 5,200
Trọng tài: Noel Bynoe (Trinidad và Tobago)

Ghana 4–0 México
Lamptey  38'75'
Atiku  71'89'
Chi tiết
Khán giả: 5,200
Trọng tài: Bruce Edward Grimshaw (New Zealand)

Thái Lan 1–7 Ghana
Suriya  62' Chi tiết Dong-Bortey  7'16'50'
Addo  22'28'52'
Obodai  90+1'
Khán giả: 4,056
Trọng tài: Mark Shield (Úc)

Tây Ban Nha 0–1 México
Chi tiết Vallejo  38'
Khán giả: 4,056
Trọng tài: Byron Moreno (Ecuador)
Đội ST T H B BT BB GD Đ
 Úc 3 2 0 1 4 3 +1 6
 Brasil 3 1 2 0 2 1 +1 5
 Đức 3 0 2 1 1 2 −1 2
 Mali 3 0 2 1 0 1 −1 2


Brasil 2–1 Úc
Marquinhos  31'
Carlos Henrique  66'
Chi tiết MacAllister  81'

Mali 0–0 Đức
Chi tiết

Úc 2–1 Đức
Cansdell-Sherriff  66'
Byrnes  70'
Report Haas  9'

Brasil 0–0 Mali
Chi tiết

Đức 0–0 Brasil
Chi tiết

Úc 1–0 Mali
McDonald  23' Chi tiết
Khán giả: 6,500
Trọng tài: Carlos Batres (Guatemala)
Đội ST T H B BT BB HS Đ
 Paraguay 3 2 1 0 9 2 +7 7
 Qatar 3 2 0 1 6 3 +3 6
 Burkina Faso 3 1 1 1 4 4 0 4
 Jamaica 3 0 0 3 0 10 −10 0


Jamaica 0–1 Burkina Faso
Chi tiết Compaore  12'
Khán giả: 5,173
Trọng tài: Kyros Vassaras (Hy Lạp)

Paraguay 2–0 Qatar
Fretes  37'
Guzman  57'
Chi tiết
Khán giả: 5,173
Trọng tài: Mark Shield (Australia)

Burkina Faso 1–2 Qatar
Kabore  57' Chi tiết Hamza  16' (ph.đ.)37'
Khán giả: 4,662
Trọng tài: Carlos Batres (Guatemala)

Jamaica 0–5 Paraguay
Chi tiết Ferreira  11'
Da Silva  15'80' (ph.đ.)
Cabrera  30'
Figueredo  43'
Khán giả: 4,662
Trọng tài: Taj Addin Fares (Syria)

Qatar 4–0 Jamaica
Hamza  52'63'
Abdulrahman  69'
Mubarak  90+1'
Chi tiết
Khán giả: 2,180
Trọng tài: Costas Kapitanis (Síp)

Burkina Faso 2–2 Paraguay
Ouedraogo  50'53' Chi tiết Cabrera  4'
Ferreira  45'
Khán giả: 2,180
Trọng tài: Wolfgang Stark (Đức)

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
20 tháng 11–Auckland
 
 
 Hoa Kỳ3
 
24 tháng 11–Christchurch
 
 México2
 
 Hoa Kỳ2 (6)
 
21 tháng 11–Christchurch
 
 Úc (pen.)2 (7)
 
 Úc1
 
27 tháng 11–Auckland
 
 Qatar0
 
 Úc0 (7)
 
20 tháng 11–Napier
 
 Brasil (pen.)0 (8)
 
 Ghana (a.e.t.)3
 
24 tháng 11–Auckland
 
 Uruguay2
 
 Ghana2 (2)
 
21 tháng 11–Dunedin
 
 Brasil (pen.)2 (4) Tranh hạng ba
 
 Paraguay1
 
27 tháng 11–Auckland
 
 Brasil4
 
 Hoa Kỳ0
 
 
 Ghana2
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ 3–2 México
Beasley  38'
Cila  43'
Beckerman  48'
Chi tiết Vallejo  2'
Yañez  70'

Úc 1–0 Qatar
Di Iorio  55' Chi tiết

Ghana 3–2 (s.h.p.) Uruguay
Addo  35'107'
Novegil  45+1' (l.n.)
Chi tiết Olivera  9'
Leal  65'
Khán giả: 5,600
Trọng tài: Edgar Rangel Perez (México)

Paraguay 1–4 Brasil
Da Silva  42' Chi tiết Léo Macaé  26'37'56'
Caca  90'
Khán giả: 7,251
Trọng tài: Taj Addin Fares (Syria)

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Hoa Kỳ 0–2 Ghana
Chi tiết Pimpong  35'
Addo  84'

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
 Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 1999 

Brasil
Lần thứ 2

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Chiếc giày vàng Quả bóng vàng Giải phong cách FIFA
Ghana Ishmael Addo Hoa Kỳ Landon Donovan  México

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ishmael Addo của Ghana đã giành giải thưởng Chiếc giày vàng khi ghi được bảy bàn thắng. Tổng cộng có 59 cầu thủ khác nhau đã ghi được 93 bàn thắng, trong đó có hai bàn phản lưới nhà.

7 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Bàn phản lưới nhà

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ
1  Brasil 6 2 4 0 8 4 +4 10
2  Úc 6 3 2 1 7 5 +2 11
3  Ghana 6 4 2 0 19 6 +13 14
4  Hoa Kỳ 6 3 2 1 9 8 +1 11
Bị loại ở tứ kết
5  Paraguay 4 2 1 1 10 6 +4 7
6  Qatar 4 2 0 2 6 4 +2 6
7  México 4 2 0 2 7 7 0 6
8  Uruguay 4 1 1 2 8 5 +3 4
Bị loại ở vòng bảng
9  Tây Ban Nha 3 1 1 1 7 2 +5 4
10  Burkina Faso 3 1 1 1 4 4 0 4
11  New Zealand 3 1 0 2 3 8 −5 3
12  Ba Lan 3 0 2 1 3 4 −1 2
13  Đức 3 0 2 1 1 2 −1 2
14  Mali 3 0 2 1 0 1 −1 2
15  Jamaica 3 0 0 3 0 10 −10 0
16  Thái Lan 3 0 0 3 1 17 −16 0

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken