2009 FIFA U-17 World Cup - Nigeria | |
---|---|
Tập tin:2009 FIFA U-17 World Cup.svg | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Nigeria |
Thời gian | 24 tháng 10 – 15 tháng 11 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Thụy Sĩ (lần thứ 1) |
Á quân | Nigeria |
Hạng ba | Tây Ban Nha |
Hạng tư | Colombia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 151 (2,9 bàn/trận) |
Số khán giả | 778.787 (14.977 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Borja Bastón (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Sani Emmanuel |
Thủ môn xuất sắc nhất | Benjamin Siegrist |
Đội đoạt giải phong cách | Nigeria |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2009 là giải đấu lần thứ 13 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới được tổ chức tại Nigeria từ ngày 24 tháng 10 đến ngày 15 tháng 11 năm 2009.[1]
Thụy Sĩ đã giành chức vô địch sau khi đánh bại đội chủ nhà và cũng là đương kim vô địch Nigeria với bàn thắng duy nhất ở phút thứ 63. Quả bóng vàng cho Cầu thủ xuất sắc nhất đã được trao cho Sani Emmanuel của Nigeria; Chiếc giày vàng dành cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất đã được trao cho Borja González của Tây Ban Nha với 5 bàn thắng (mặc dù cùng số bàn thắng với Sani Emmanuel của Nigeria, Sebastián Gallegos của Uruguay và Haris Seferovic của Thụy Sĩ); Găng tay vàng đã được trao cho Benjamin Siegrist của Thụy Sĩ; cuối cùng, Giải phong cách FIFA đã được trao cho Nigeria.
Các cầu thủ sinh hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1992 được quyền tham dự giải đấu.
FIFA đã chọn 8 trong số 9 địa điểm để tổ chức thi đấu. [2][3][4]
Vào ngày 21 tháng 5 năm 2009, FIFA đã ra cảnh cáo "Thẻ vàng" đối với Nigeria vì FIFA lưu ý đến sự chậm trễ đáng kể trong quá trình chuẩn bị cho giải đấu.[5] Trong khi Abuja và Lagos đã sẵn sàng, phó chủ tịch FIFA Jack Warner đã đưa ra cho bốn địa điểm khác (Enugu, Calabar, Ijebu-Ode và Kano) một tháng để chuẩn bị 100 phần trăm hoặc giải đấu sẽ được chuyển đi. Một địa điểm tiềm năng (Warri) đã bị loại bỏ sau khi bạo lực gần đây bùng phát ở Đồng bằng sông Niger.
Abuja | Lagos | Enugu | Ijebu-Ode |
---|---|---|---|
Sân vận động quốc gia Moshood Abiola | Sân vận động Teslim Balogun | Sân vận động Nnamdi Azikiwe | Sân vận động Gateway |
Sức chứa: 60,491 | Sức chứa: 24,325 | Sức chứa: 22,000 | Sức chứa: 20,000 |
Kano | Calabar | Kaduna | Bauchi |
Sân vận động Sani Abacha | Sân vận động U.J. Esuene | Sân vận động Ahmadu Bello | Sân vận động Abubarkar Tafawa Balewa |
Sức chứa: 18,000 | Sức chứa: 16,000 | Sức chứa: 16,500 | Sức chứa: 11,000 |
Mùa giải năm 2009 chịu nhiều mối đe dọa từ nhóm phiến quân vũ trang The Movement for the Emancipation of the Niger Delta (MEND) và cảnh báo FIFA không nên tổ chức giải đấu tại Nigeria.[6] Tuy nhiên, những chiến sĩ này đã được ân xá để đổi lấy việc hạ vũ khí, và giải đấu diễn ra thành công mà không có bất kỳ sự cố nào.
Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2009 tại Trung tâm Hội nghị Quốc tế ở Abuja.[7]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | Ravshan Irmatov (Uzbekistan) | Rafael Ilyasov (Uzbekistan) Bakhadyr Kochkarov (Kyrgyzstan) |
CAF | Mohamed Benouza (Algeria) | Mamar Chabane (Algeria) Nasser Abdel Nabi (Ai Cập) |
Koman Coulibaly (Mali) | Inácio Cândido (Angola) Redouane Achik (Maroc) | |
Jerome Damon (Nam Phi) | Enock Molefe (Nam Phi) Kenneth Chichenga (Zambia) | |
Eddy Maillet (Seychelles) | Jason Damoo (Seychelles) Evarist Menkouande (Cameroon) | |
CONCACAF | Carlos Batres (Guatemala) | Carlos Pastrana (Honduras) Leonel Leal (Costa Rica) |
Jair Marrufo (Hoa Kỳ) | Charles Morgante (Hoa Kỳ) Ricardo Morgan (Jamaica) | |
CONMEBOL | Pablo Pozo (Chile) | Patricio Basualto (Chile) Francisco Mondria (Chile) |
Carlos Amarilla (Paraguay) | Emigdio Ruiz (Paraguay) Nicolas Yegros (Paraguay) | |
Martín Vázquez (Uruguay) | Miguel Nievas (Uruguay) Carlos Pastorino (Uruguay) | |
OFC | Michael Hester (New Zealand) | Jan-Hendrik Hintz (New Zealand) Tevita Makasini (Tonga) |
UEFA | Howard Webb (Anh) | Michael Mullarkey (Anh) Darren Cann (Anh) |
Stéphane Lannoy (Pháp) | Eric Dansault (Pháp) Laurent Ugo (Pháp) | |
Wolfgang Stark (Đức) | Jan-Hendrik Salver (Đức) Volker Wezel (Đức) | |
Viktor Kassai (Hungary) | Gábor Erős (Hungary) Tibor Vámos (Hungary) | |
Tom Henning Øvrebø (Na Uy) | Geir Åge Holen (Na Uy) Dag Roger Nebben (Na Uy) | |
Massimo Busacca (Thụy Sĩ) | Manuel Navarro (Thụy Sĩ) Matthias Arnet (Thụy Sĩ) |
Các đội được phân bổ vào các nhóm dựa trên sự phân bố địa lý. Các đội được xếp vào bốn nhóm, và một đội được rút ra từ mỗi nhóm cho mỗi bảng. Nhóm 1 bao gồm năm đội châu Phi cộng với một đội từ CONMEBOL; Nhóm 2 bao gồm các đội còn lại từ châu Mỹ ngoại trừ một đội CONCACAF; Nhóm 3 bao gồm các đội từ châu Á và châu Đại Dương cộng với đội CONCACAF còn lại; Nhóm 4 bao gồm các đội từ châu Âu.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ Tây Phi (UTC+1).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nigeria (H) | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 4 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4 | |
4 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Sĩ | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 3 | +4 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Nhật Bản | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | −4 | 0 |
Thụy Sĩ | 4–3 | Nhật Bản |
---|---|---|
Seferovic 43', 51' Xhaka 53' Rodríguez 74' |
Chi tiết | Miyayoshi 9', 20' Kojima 90+3' |
Nhật Bản | 0–2 | México |
---|---|---|
Chi tiết | Campos 65' Carlos Parra 79' |
Thụy Sĩ | 1–0 | Brasil |
---|---|---|
Ben Khalifa 21' | Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Iran | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Colombia | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Gambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thổ Nhĩ Kỳ | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Burkina Faso | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | |
3 | New Zealand | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Costa Rica | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | −6 | 1 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1–0 | Burkina Faso |
---|---|---|
Demir 3' | Chi tiết |
Costa Rica | 1–1 | New Zealand |
---|---|---|
Campbell 35' | Chi tiết | Built 19' |
New Zealand | 1–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Murie 57' | Chi tiết | V. Nikiema 12' |
Thổ Nhĩ Kỳ | 4–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Şahiner 3' Demir 33' Bekdemir 42' Iravul 70' |
Chi tiết | Moya 44' |
Burkina Faso | 4–1 | Costa Rica |
---|---|---|
Zidane 12' Ibrango 38' Ouédraogo 82' B. Traoré 90' |
Chi tiết | Golobio 86' |
New Zealand | 1–1 | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Hobson-McVeigh 90+1' | Chi tiết | Bekdemir 17' |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | UAE | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | Malawi | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Dành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 | |
3 | Uruguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
4 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | −5 | 0 |
Uruguay | 1–3 | Hàn Quốc |
---|---|---|
Gallegos 60' (ph.đ.) | Chi tiết | Nam Seung-woo 13' Son Heung-min 62' Lee Jong-ho 90' |
Hàn Quốc | 2–0 | Algérie |
---|---|---|
Lee Jong-ho 12' Son Heung-min 22' |
Chi tiết |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 4[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | F | Uruguay | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[b] | |
3 | D | New Zealand | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3[b] | |
4 | E | UAE | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[c] | |
5 | B | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[d] | |
6 | C | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3[d] |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ Tây Phi (UTC+1)
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Ijebu-Ode | ||||||||||||||
Argentina | 2 | |||||||||||||
8 tháng 11 năm 2009 — Bauchi | ||||||||||||||
Colombia | 3 | |||||||||||||
Colombia (pen.) | 1 (5) | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Enugu | ||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 (3) | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 2 | |||||||||||||
12 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
UAE | 0 | |||||||||||||
Colombia | 0 | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
Thụy Sĩ | 4 | |||||||||||||
Thụy Sĩ (aet) | 4 | |||||||||||||
8 tháng 11 năm 2009 — Ijebu-Ode | ||||||||||||||
Đức | 3 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 2 | |||||||||||||
4 tháng 11 năm 2009 — Kaduna | ||||||||||||||
Ý | 1 | |||||||||||||
Ý | 2 | |||||||||||||
15 tháng 11 năm 2009 — Abuja | ||||||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||||||
Thụy Sĩ | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Kano | ||||||||||||||
Nigeria | 0 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 4 | |||||||||||||
9 tháng 11 năm 2009 — Kaduna | ||||||||||||||
Burkina Faso | 1 | |||||||||||||
Tây Ban Nha (pen.) | 3 (4) | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Calabar | ||||||||||||||
Uruguay | 3 (2) | |||||||||||||
Iran | 1 | |||||||||||||
12 tháng 11 năm 2009 — Lagos | ||||||||||||||
Uruguay (aet) | 2 | |||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Bauchi | ||||||||||||||
Nigeria | 3 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
México | 1 (3) | |||||||||||||
9 tháng 11 năm 2009 — Calabar | 15 tháng 11 năm 2009 — Abuja | |||||||||||||
Hàn Quốc (pen.) | 1 (5) | |||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | Colombia | 0 | |||||||||||
5 tháng 11 năm 2009 — Abuja | ||||||||||||||
Nigeria | 3 | Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||
Nigeria | 5 | |||||||||||||
New Zealand | 0 | |||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | 2–0 | UAE |
---|---|---|
Şeker 2' Özbek 90+2' |
Chi tiết |
Thụy Sĩ | 4–3 (s.h.p.) | Đức |
---|---|---|
Rodríguez 35' Seferovic 49' Gonçalves 101' Ben Khalifa 116' (ph.đ.) |
Chi tiết | Götze 39' Trinks 78' Mallı 118' |
Tây Ban Nha | 4–1 | Burkina Faso |
---|---|---|
Roberto 19', 56', 67' Carmona 83' (ph.đ.) |
Chi tiết | Ibrango 26' |
México | 1–1 (s.h.p.) | Hàn Quốc |
---|---|---|
Madrigal 44' | Chi tiết | Kim Dong-jin 90+2' |
Loạt sút luân lưu | ||
Campos Basulto García Vera |
3–5 | Lee Kang Ahn Jin-bum Kim Jin-su Lee Jong-ho Lee Min-soo |
Colombia | 1–1 (s.h.p.) | Thổ Nhĩ Kỳ |
---|---|---|
Ramos 90' | Chi tiết | Demir 20' |
Loạt sút luân lưu | ||
Arias Murillo Ramos Cataño Cuéllar |
5–3 | Gülle Şeker Iravul Alkan |
Tây Ban Nha | 3–3 (s.h.p.) | Uruguay |
---|---|---|
Isco 17' (ph.đ.) Borja 49', 50' |
Chi tiết | Luna 10' Mezquida 71' Gallegos 84' |
Loạt sút luân lưu | ||
S. Gómez Borja Aurtenetxe Sarabia Isco |
4–2 | Gallegos Barreto Laureiro Mezquida |
Colombia | 0–4 | Thụy Sĩ |
---|---|---|
Chi tiết | Ben Khalifa 14' (ph.đ.) Seferovic 36' Martignoni 50' Rodríguez 68' |
Colombia | 0–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Isco 75' |
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
Sani Emmanuel | Nassim Ben Khalifa | Ramón Azeez |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Borja | Sani Emmanuel | Sebastián Gallegos |
5 bàn thắng | 5 bàn thắng | 5 bàn thắng |
Găng tay vàng | ||
Benjamin Siegrist | ||
Giải phong cách FIFA | ||
Nigeria |
Hạng | Đội tuyển | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Sĩ | 7 | 7 | 0 | 0 | 18 | 7 | +11 | 21 | |
2 | Nigeria | 7 | 5 | 1 | 1 | 17 | 7 | +10 | 16 | |
3 | Tây Ban Nha | 7 | 5 | 1 | 1 | 18 | 10 | +8 | 16 | |
4 | Colombia | 7 | 2 | 3 | 2 | 8 | 11 | –3 | 9 | |
Bị loại ở tứ kết | ||||||||||
5 | Thổ Nhĩ Kỳ | 5 | 3 | 2 | 0 | 9 | 3 | +6 | 11 | |
6 | Ý | 5 | 3 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 10 | |
7 | Uruguay | 5 | 2 | 2 | 1 | 8 | 7 | +1 | 8 | |
8 | Hàn Quốc | 5 | 2 | 1 | 2 | 8 | 7 | +1 | 7 | |
Bị loại ở vòng 16 đội | ||||||||||
9 | Iran | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 7 | |
10 | México | 4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 7 | |
11 | Argentina | 4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 6 | 0 | 6 | |
12 | Hoa Kỳ | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | |
13 | Đức | 4 | 1 | 1 | 2 | 10 | 10 | 0 | 4 | |
14 | Burkina Faso | 4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | –1 | 4 | |
15 | UAE | 4 | 1 | 0 | 3 | 3 | 6 | –3 | 3 | |
16 | New Zealand | 4 | 0 | 3 | 1 | 3 | 8 | –5 | 3 | |
Bị loại ở vòng bảng | ||||||||||
17 | Brasil | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | –1 | 3 | |
18 | Hà Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | –1 | 3 | |
19 | Gambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | –3 | 1 | |
20 | Costa Rica | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 9 | –6 | 1 | |
21 | Nhật Bản | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 9 | –4 | 0 | |
22 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | –4 | 0 | |
23 | Algérie | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | –5 | 0 | |
24 | Malawi | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | –6 | 0 |