2013 FIFA U-17 World Cup - UAE كأس العالم تحت 17 سنة لكرة القدم 2013 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất |
Thời gian | 17 tháng 10 – 8 tháng 11 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 172 (3,31 bàn/trận) |
Số khán giả | 318.108 (6.117 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013 là giải đấu lần thứ 15 của Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới.[1] Được tổ chức tại Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất từ ngày 17 tháng 10 đến ngày 8 tháng 11.[2] Nigeria đã giành chức vô địch sau khi đánh bại México 3–0 ở trận chung kết, mang về danh hiệu vô địch thứ tư của đội họ. Thụy Điển đã giành hạng ba với chiến thắng 4–1 trước Argentina ở trận tranh hạng ba.
Các cầu thủ sinh sau ngày 1 tháng 1 năm 1996 đủ điều kiện tham gia giải đấu.
Có hai cuộc đấu thầu chính thức:
Vào tháng 6 năm 2012, FIFA đã chọn Sân vận động quốc tế Sheikh Khalifa ở Al Ain, Sân vận động Al Nahyan ở Abu Dhabi, Sân vận động Al-Rashid ở Dubai, Sân vận động Emirates Club ở Ras al-Khaimah và Sân vận động Fujairah Club ở tiểu bang Fujairah làm địa điểm tổ chức.[3] Việc sử dụng Sân vận động Sharjah ở Sharjah ban đầu đã được đề xuất,[4] và cuối cùng đã được chọn làm địa điểm thi đấu vào tháng 9 năm 2012.[5] Sân vận động Mohammed Bin Zayed đã thay thế Sân vận động Al Nahyan của Abu Dhabi và tổ chức trận chung kết.[6]
Dubai | Ras al-Khaimah | Fujairah | |||
---|---|---|---|---|---|
Sân vận động Al-Rashid | Sân vận động Emirates Club | Sân vận động Fujairah Club | |||
Sức chứa: 18,000 | Sức chứa: 3,000 | Sức chứa: 5,000 | |||
![]() |
Tập tin:RAK Half Marathon 2011.jpg | ![]() | |||
Abu Dhabi | Al Ain | Sharjah | |||
Sân vận động Mohammed Bin Zayed | Sân vận động quốc tế Sheikh Khalifa | Sân vận động Sharjah | |||
Sức chứa: 42,056 | Sức chứa: 16,000 | Sức chứa: 12,000 | |||
![]() |
Ngoài chủ nhà Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, 23 đội khác cũng giành quyền tham dự từ sáu giải đấu cấp châu lục.
Biểu trưng chính thức của giải đấu được công bố vào ngày 5 tháng 3 năm 2013, bao gồm cả việc ban tổ chức địa phương yêu cầu Omar Abdulrahman trở thành 'đại sứ thương hiệu' cho sự kiện này.[7]
Vé 'Stadium package' cho giải đấu đã được bán vào ngày 26 tháng 6, với khả năng mua vé theo từng trận đấu sau khi lễ bốc thăm được tổ chức.[8]
Một chú chim ưng được gọi là 'Shaqran' sẽ là linh vật chính thức của giải đấu, sau khi được giới thiệu với các nhà báo địa phương vào ngày 13 tháng 5.[9]
Đội chiến thắng và xếp thứ hai của mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đầu tiên của vòng đấu loại trực tiếp (vòng 16 đội).[10]
Thứ hạng của mỗi đội trong mỗi bảng được xác định như sau:
Nếu hai hoặc nhiều đội bằng nhau dựa trên ba tiêu chí trên, thứ hạng của họ được xác định như sau:
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương, UTC+04:00.[11]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 2 | +13 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 6 | −2 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 8 | −3 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
Slovakia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Vestenický ![]() |
Report |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 2 | +8 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Uruguay ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Méndez ![]() Otormín ![]() Acosta ![]() Ospitaleche ![]() Pizzichillo ![]() |
Chi tiết |
Bờ Biển Ngà ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Vido ![]() |
Uruguay ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Acosta ![]() |
Chi tiết | Keita ![]() |
Ý ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Vido ![]() |
Chi tiết |
New Zealand ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Bakayoko ![]() Meïté ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
Panama ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Abbasov ![]() Ashurmatov ![]() |
Uzbekistan ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Uzbekistan ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Ćaleta-Car ![]() Boltaboev ![]() |
Chi tiết | Halilović ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 6 | 2 | +4 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 6 | −3 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 |
Iran ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
M. Hashemi ![]() |
Chi tiết | Driussi ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 14 | 4 | +10 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 7 | −2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 |
Bốn đội có thành tích tốt nhất trong số các đội xếp thứ ba được xác định như sau:[10]
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 5 | +2 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | B | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 4 | |
3 | A | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 8 | −3 | 4 | |
4 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 2 | +2 | 3 | |
5 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | |
6 | E | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 6 | −3 | 2 |
Ở vòng đấu loại trực tiếp, nếu trận đấu hòa ở cuối thời gian thi đấu chính thức, sẽ không có hiệp phụ được diễn ra, và trận đấu sẽ được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[10]
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
28 tháng 10 — Sharjah | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
1 tháng 11 — Al Ain | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
28 tháng 10 — Sharjah | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 — Dubai | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
29 October — Ras al-Khaimah | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
2 tháng 11 — Sharjah | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Al Ain | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 4 | |||||||||||||
8 tháng 11 — Abu Dhabi | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Dubai | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
2 tháng 11 — Sharjah | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
29 tháng 10 — Fujairah | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
5 tháng 11 — Abu Dhabi | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
28 tháng 10 — Abu Dhabi | ||||||||||||||
![]() | 3 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
1 tháng 11 — Dubai | 8 tháng 11 — Abu Dhabi | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 (10) | ![]() | 4 | |||||||||||
28 tháng 10 — Abu Dhabi | ||||||||||||||
![]() | 1 (11) | ![]() | 1 | |||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
Honduras ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Bodden ![]() |
Chi tiết |
Maroc ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Bnou Marzouk ![]() |
Chi tiết | Kessié ![]() Ahissan ![]() |
Thụy Điển ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
Berisha ![]() Strandberg ![]() |
Chi tiết | Compagnucci ![]() |
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
7 bàn (0 kiến tạo)[12] | 6 bàn (7 kiến tạo)[12] | 6 bàn (3 kiến tạo)[12] |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 6 | 1 | 0 | 26 | 5 | +21 | 19 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 11 | 11 | 0 | 13 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 15 | 11 | +4 | 13 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 4 | 1 | 2 | 13 | 12 | +1 | 13 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 19 | 4 | +15 | 13 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 14 | 6 | +8 | 10 | |
7 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 7 | 5 | +2 | 7 | |
8 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 6 | 8 | −2 | 7 | |
9 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 9 | Bị loại ở Vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 8 | 5 | +3 | 7 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 4 | 2 | +2 | 7 | |
12 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 6 | |
13 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 6 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 6 | −2 | 5 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 12 | −5 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 5 | 0 | 3 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | −2 | 3 | Bị loại ở Vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 6 | −3 | 2 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 6 | −2 | 1 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 12 | −10 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 11 | −11 | 0 |
Các cầu thủ ghi bàn sau khi kết thúc giải đấu.[12]