Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Champions League 2022–23 diễn ra từ ngày 21 tháng 6 và kết thúc vào ngày 24 tháng 8 năm 2022.[1]
Có tổng cộng 52 đội dự kiến thi đấu trong hệ thống vòng loại của UEFA Champions League 2022–23, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 42 đội ở Nhóm các đội vô địch và 10 đội ở Nhóm các đội không vô địch. 6 đội thắng ở vòng play-off (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch) tiến vào vòng bảng, để cùng với 26 đội tham dự vào vòng bảng.[2]
Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì nằm trong ngoặc đơn).
Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:
Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội vô địch tham dự Europa League hoặc Europa Conference League:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội thua của vòng play-off tham dự vòng bảng Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ ba tham dự vòng play-off Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League |
Đội thua được bốc thăm của vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ ba Europa Conference League |
Đội thua của vòng sơ loại và vòng loại thứ nhất tham dự vòng loại thứ hai Europa Conference League |
|
|
|
Nhóm các đội không vô địch bao gồm tất cả các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào thẳng vòng bảng và bao gồm các vòng đấu sau:
Tất cả các đội bị loại từ Nhóm các đội không vô địch tham dự Europa League:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội không vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội thua của vòng play-off và vòng loại thứ ba tham dự vòng bảng Europa League |
Đội thua của vòng loại thứ hai tham dự vòng loại Europa League |
|
|
Mỗi cặp đấu, ngoại trừ vòng sơ loại, được diễn ra qua hai lượt trận, mỗi đội thi đấu một lượt tại sân nhà. Đội nào có tổng tỉ số cao hơn qua hai lượt đi tiếp vào vòng tiếp theo. Nếu tổng tỉ số bằng nhau sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức của lượt về, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.[4]
Ở vòng sơ loại, các trận bán kết và chung kết được diễn ra theo thể thức đấu một trận do một trong các đội tham dự đăng cai tổ chức. Nếu tỉ số hoà sau khi kết thúc thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ được diễn ra và nếu cả hai đội ghi được cùng số bàn thắng trong thời gian hiệp phụ, cặp đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu.
Ở lễ bốc thăm cho mỗi vòng, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA của họ tại đầu mùa giải và được chia vào nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống chứa số đội bằng nhau. Đội được xếp hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không được xếp hạt giống, với thứ tự lượt đấu (hoặc đội "nhà" vì mục đích hành chính ở các trận đấu vòng sơ loại) ở mỗi cặp đấu được xác định bằng việc bốc thăm. Bởi vì danh tính của đội thắng vòng trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa được xác định đi tiếp vào vòng này, có nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ chỉ đơn giản là lấy vị trí hạt giống của đối thủ. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" theo như những nguyên tắc được đặt ra bởi Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ, nhưng họ hoàn toàn muốn thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích của giải đấu. Các đội từ các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Sau lễ bốc thăm, thứ tự lượt đấu của một cặp đấu có thể được UEFA đảo ngược vì mâu thuẫn lịch hoặc địa điểm thi đấu.
Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ).[1]
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng sơ loại | 7 tháng 6 năm 2022 | 21 tháng 6 năm 2022 (bán kết) | 24 tháng 6 năm 2022 (chung kết) |
Vòng loại thứ nhất | 14 tháng 6 năm 2022 | 5–6 tháng 7 năm 2022 | 12–13 tháng 7 năm 2022 |
Vòng loại thứ hai | 15 tháng 6 năm 2022 | 19–20 tháng 7 năm 2022 | 26–27 tháng 7 năm 2022 |
Vòng loại thứ ba | 18 tháng 7 năm 2022 | 2–3 tháng 8 năm 2022 | 9 tháng 8 năm 2022 |
Vòng play-off | 1 tháng 8 năm 2022 | 16–17 tháng 8 năm 2022 | 23–24 tháng 8 năm 2022 |
Vòng sơ loại bao gồm hai trận bán kết vào ngày 21 tháng 6 năm 2022 và trận chung kết vào ngày 24 tháng 6 năm 2022. Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 7 tháng 6 năm 2022.
Tổng cộng có bốn đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022,[3] với hai đội hạt giống và hai đội không hạt giống ở các trận bán kết. Các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Víkingsvöllur ở Reykjavík, Iceland nên đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu ở bán kết và cũng như là chung kết (giữa hai đội thắng của các trận bán kết mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), là đội "nhà" vì mục đích hành chính.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Bán kết | Chung kết | |||||
21 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
La Fiorita | 1 | |||||
24 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
Inter Club d'Escaldes | 2 | |||||
Inter Club d'Escaldes | 0 | |||||
21 tháng 6 – Reykjavík | ||||||
Víkingur Reykjavík | 1 | |||||
FCI Levadia | 1 | |||||
Víkingur Reykjavík | 6 | |||||
Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
FCI Levadia | 1–6 | Víkingur Reykjavík |
La Fiorita | 1–2 | Inter Club d'Escaldes |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Inter Club d'Escaldes | 0–1 | Víkingur Reykjavík |
FCI Levadia | 1–6 | Víkingur Reykjavík |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
La Fiorita | 1–2 | Inter Club d'Escaldes |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 14 tháng 6 năm 2022.[8]
Tổng cộng có 30 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất: 29 đội tham dự vào vòng đấu này và 1 đội thắng của vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với đội thắng của vòng sơ loại mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm gồm 5 đội hạt giống và 5 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 5 và 6 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 12 và 13 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. Đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Pyunik | 2–2 (4–3 p) | CFR Cluj | 0–0 | 2–2 (s.h.p.) |
Maribor | 2–0[A] | Shakhtyor Soligorsk | 0–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad | 3–0 | Sutjeska Nikšić | 2–0 | 1–0 |
F91 Dudelange | 3–1 | Tirana | 1–0 | 2–1 |
Tobol | 1–5 | Ferencváros | 0–0 | 1–5 |
Malmö FF | 6–5 | Víkingur Reykjavík | 3–2 | 3–3 |
Ballkani | 1–2 | Žalgiris | 1–1 | 0–1 (s.h.p.) |
HJK | 2–2 (5–4 p)[A] | RFS | 1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
Bodø/Glimt | 4–3 | KÍ Klaksvík | 3–0 | 1–3 |
The New Saints | 1–2 | Linfield | 1–0 | 0–2 (s.h.p.) |
Shamrock Rovers | 3–0 | Hibernians | 3–0 | 0–0 |
Lech Poznań | 2–5 | Qarabağ | 1–0 | 1–5 |
Shkupi | 3–2 | Lincoln Red Imps | 3–0 | 0–2 |
Zrinjski | 0–1 | Sheriff Tiraspol | 0–0 | 0–1 |
Slovan Bratislava | 2–1 | Dinamo Batumi | 0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Ghi chú
CFR Cluj | 2–2 (s.h.p.) | Pyunik |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Tổng tỷ số 2–2. Pyunik thắng 4–3 trên chấm luân lưu.
Shakhtyor Soligorsk | 0–2 | Maribor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Maribor thắng với tổng tỷ số 2–0.
Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 3–0.
F91 Dudelange | 1–0 | Tirana |
---|---|---|
|
Chi tiết |
F91 Dudelange thắng với tổng tỷ số 3–1.
Tobol | 0–0 | Ferencváros |
---|---|---|
Chi tiết |
Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–1.
Malmö FF | 3–2 | Víkingur Reykjavík |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Víkingur Reykjavík | 3–3 | Malmö FF |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Malmö FF thắng với tổng tỷ số 6–5.
Žalgiris thắng với tổng tỷ số 2–1.
RFS | 2–1 (s.h.p.) | HJK |
---|---|---|
Chi tiết |
|
|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Tổng tỷ số 2–2. HJK thắng 5–4 trên chấm luân lưu.
KÍ Klaksvík | 3–1 | Bodø/Glimt |
---|---|---|
Chi tiết |
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 4–3.
The New Saints | 1–0 | Linfield |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Linfield thắng với tổng tỷ số 2–1.
Hibernians | 0–0 | Shamrock Rovers |
---|---|---|
Chi tiết |
Shamrock Rovers thắng với tổng tỷ số 3–0.
Lech Poznań | 1–0 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–2.
Lincoln Red Imps | 2–0 | Shkupi |
---|---|---|
Chi tiết |
Shkupi thắng với tổng tỷ số 3–2.
Sheriff Tiraspol | 1–0 | Zrinjski |
---|---|---|
Chi tiết |
Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.
Dinamo Batumi | 1–2 (s.h.p.) | Slovan Bratislava |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Slovan Bratislava thắng với tổng tỷ số 2–1.
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 15 tháng 6 năm 2022.[41]
Tổng cộng có 24 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ nhất mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập ba nhóm cho việc bốc thăm Nhóm các đội vô địch phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra: hai nhóm tạo ra 3 cặp đấu mỗi nhóm (Nhóm 1 và 2) và một nhóm với 4 cặp đấu (Nhóm 3). Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 19 và 20 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 26 và 27 tháng 7 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ferencváros | 5–3 | Slovan Bratislava | 1–2 | 4–1 |
Dinamo Zagreb | 3–2 | Shkupi | 2–2 | 1–0 |
Qarabağ | 5–4 | Zürich | 3–2 | 2–2 (s.h.p.) |
HJK | 1–7 | Viktoria Plzeň | 1–2 | 0–5 |
Linfield | 1–8 | Bodø/Glimt | 1–0 | 0–8 |
Žalgiris | 3–0 | Malmö FF | 1–0 | 2–0 |
Ludogorets Razgrad | 4–2 | Shamrock Rovers | 3–0 | 1–2 |
Maribor | 0–1 | Sheriff Tiraspol | 0–0 | 0–1 |
Maccabi Haifa | 5–1 | Olympiacos | 1–1 | 4–0 |
Pyunik | 4–2 | F91 Dudelange | 0–1 | 4–1 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Midtjylland | 2–2 (4–3 p) | AEK Larnaca | 1–1 | 1–1 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv | 2–1 | Fenerbahçe | 0–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Ferencváros | 1–2 | Slovan Bratislava |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Slovan Bratislava | 1–4 | Ferencváros |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ferencváros thắng với tổng tỷ số 5–3.
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 3–2.
Qarabağ | 3–2 | Zürich |
---|---|---|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 5–4.
HJK | 1–2 | Viktoria Plzeň |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň | 5–0 | HJK |
---|---|---|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 7–1.
Linfield | 1–0 | Bodø/Glimt |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bodø/Glimt | 8–0 | Linfield |
---|---|---|
Chi tiết |
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 8–1.
Malmö FF | 0–2 | Žalgiris |
---|---|---|
Chi tiết |
Žalgiris thắng với tổng tỷ số 3–0.
Ludogorets Razgrad | 3–0 | Shamrock Rovers |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ludogorets Razgrad thắng với tổng tỷ số 4–2.
Sheriff Tiraspol thắng với tổng tỷ số 1–0.
Maccabi Haifa | 1–1 | Olympiacos |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Olympiacos | 0–4 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–1.
Pyunik thắng với tổng tỷ số 4–2.
Midtjylland | 1–1 | AEK Larnaca |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
AEK Larnaca | 1–1 (s.h.p.) | Midtjylland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Tổng tỷ số 2–2. Midtjylland thắng 4–3 trên chấm luân lưu.
Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 2–1.
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022.
Tổng cộng có 20 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ hai mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất ở mỗi cặp đấu được sử dụng. Trước lễ bốc thăm, UEFA đã thành lập hai nhóm gồm 3 đội hạt giống và 3 đội không hạt giống phù hợp với các nguyên tắc do Ủy ban giải đấu cấp câu lạc bộ đề ra.[67] Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
---|---|---|---|
Hạt giống | Không hạt giống | Hạt giống | Không hạt giống |
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 2 và 3 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa | 4–2 | Apollon Limassol | 4–0 | 0–2 |
Qarabağ | 4–2 | Ferencváros | 1–1 | 3–1 |
Ludogorets Razgrad | 3–6 | Dinamo Zagreb | 1–2 | 2–4 |
Sheriff Tiraspol | 2–4 | Viktoria Plzeň | 1–2 | 1–2 |
Bodø/Glimt | 6–1 | Žalgiris | 5–0 | 1–1 |
Red Star Belgrade | 7–0 | Pyunik | 5–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Monaco | 3–4 | PSV Eindhoven | 1–1 | 2–3 (s.h.p.) |
Dynamo Kyiv | 3–1 | Sturm Graz | 1–0 | 2–1 (s.h.p.) |
Union Saint-Gilloise | 2–3 | Rangers | 2–0 | 0–3 |
Benfica | 7–2 | Midtjylland | 4–1 | 3–1 |
Apollon Limassol | 2–0 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 4–2.
Qarabağ | 1–1 | Ferencváros |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ferencváros | 1–3 | Qarabağ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Qarabağ thắng với tổng tỷ số 4–2.
Dinamo Zagreb | 4–2 | Ludogorets Razgrad |
---|---|---|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 6–3.
Viktoria Plzeň | 2–1 | Sheriff Tiraspol |
---|---|---|
Chi tiết |
Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 4–2.
Bodø/Glimt thắng với tổng tỷ số 6–1.
Pyunik | 0–2 | Red Star Belgrade |
---|---|---|
Chi tiết |
Red Star Belgrade thắng với tổng tỷ số 7–0.
Monaco | 1–1 | PSV Eindhoven |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
PSV Eindhoven | 3–2 (s.h.p.) | Monaco |
---|---|---|
Chi tiết |
|
PSV Eindhoven thắng với tổng tỷ số 4–3.
Dynamo Kyiv | 1–0 | Sturm Graz |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Sturm Graz | 1–2 (s.h.p.) | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Dynamo Kyiv thắng với tổng tỷ số 3–1.
Rangers | 3–0 | Union Saint-Gilloise |
---|---|---|
Chi tiết |
Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.
Benfica | 4–1 | Midtjylland |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica thắng với tổng tỷ số 7–2.
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022.[89]
Tổng cộng có 12 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[3] Đối với các đội thắng của vòng loại thứ ba mà danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm là đội nhà của trận lượt đi.
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Hạt giống | Không hạt giống |
---|---|
Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 và 17 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 và 24 tháng 8 năm 2022.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Qarabağ | 1–2 | Viktoria Plzeň | 0–0 | 1–2 |
Bodø/Glimt | 2–4 | Dinamo Zagreb | 1–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Maccabi Haifa | 5–4 | Red Star Belgrade | 3–2 | 2–2 |
Copenhagen | 2–1 | Trabzonspor | 2–1 | 0–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dynamo Kyiv | 0–5 | Benfica | 0–2 | 0–3 |
Rangers | 3–2 | PSV Eindhoven | 2–2 | 1–0 |
Viktoria Plzeň thắng với tổng tỷ số 2–1.
Bodø/Glimt | 1–0 | Dinamo Zagreb |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Dinamo Zagreb thắng với tổng tỷ số 4–2.
Red Star Belgrade | 2–2 | Maccabi Haifa |
---|---|---|
Chi tiết |
Maccabi Haifa thắng với tổng tỷ số 5–4.
Copenhagen | 2–1 | Trabzonspor |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Trabzonspor | 0–0 | Copenhagen |
---|---|---|
Chi tiết |
Copenhagen thắng với tổng tỷ số 2–1.
Benfica | 3–0 | Dynamo Kyiv |
---|---|---|
Chi tiết |
Benfica thắng với tổng tỷ số 5–0.
Rangers thắng với tổng tỷ số 3–2.