Hafni(IV) sulfide | |
---|---|
![]() Mẫu hợp chất hafni(IV) sulfide | |
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Hafnium disulfide |
Tên khác | Hafni disulfide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HfS2 |
Khối lượng mol | 242,622 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu nâu |
Mùi | giống lưu huỳnh |
Khối lượng riêng | 6,03 g/cm³[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
BandGap | ~ 1,8 eV (gián tiếp)[2] |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | hP3, P3m1, No. 164[3] |
Hằng số mạng | a = 0,363 nm, c = 0,584 nm |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | có thể gây độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Hafni(IV) oxide Hafni(IV) selenide |
Cation khác | Titani(IV) sulfide Zirconi(IV) sulfide |
Hợp chất liên quan | Wolfram(IV) sulfide Molybden(IV) sulfide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hafni(IV) sulfide là một hợp chất vô cơ của hafni và lưu huỳnh, được phân loại là một dichalcogenide phân lớp với công thức hóa học HfS2. Một vài lớp mỏng của vật liệu này có thể được tách ra bằng cách sử dụng kỹ thuật Scotch Tape tiêu chuẩn (xem graphene) và được sử dụng để chế tạo transistor hiệu ứng trường.[4] Quá trình tổng hợp hiệu suất cao của HfS2 cũng đã được chứng minh bằng cách sử dụng quá trình tróc màng ở pha lỏng, tạo ra các mảnh HfS2 ít lớp nhưng ổn định.[5]
Bột hafnium(IV) sulfide có thể được sản xuất bằng phản ứng giữa hydro sulfide và hafni(IV) oxide ở 500–1300 °C.[6]
Phức hợp HfS2·NH3 được tạo thành khi cho HfS2 tác dụng với NH3 ở thể khí hoặc lỏng. HfS2 phản ứng với NH3 tạo thành chất lỏng màu xanh lục đậu, khi tách ra ở dạng bột/tinh thể có màu đỏ cam đậm với vệt màu kim loại đồng.[7]