Hard (bài hát)

"Hard"
A woman with short blonde hair wearing only a black top, with the word "Hard" imprinted in red across the middle of the artwork.
Đĩa đơn của Rihanna hợp tác với Jeezy
từ album Rated R
Phát hành10 tháng 11 năm 2009 (2009-11-10)
Thu âm2009; Studios Devout (Paris, France); The Boom Boom Room (Burbank, California); Legacy Recording Studios (New York City, New York); Triangle Sound Studios (Atlanta, Georgia)
Thể loại
Thời lượng4:10
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna hợp tác với Jeezy
"Russian Roulette"
(2009)
"Hard"
(2009)
"Wait Your Turn"
(2009)
Thứ tự đĩa đơn của Young Jeezy
"Fed Up"
(2009)
"Hard"
(2009)
"Put Your Hands Up"
(2010)

"Hard" là một bài hát của nữ ca sĩ gốc Barbados Rihanna hợp tác với nghệ sĩ hiphop Young Jeezy. Bài hát lấy từ album phòng thu thứ tư của cô, Rated R (2009). Bài hát được viết bởi Terius Nash, Christopher Stewart, Rihanna, và Jeezy. "Hard" được phát hành tháng 10 năm 2009, dứoi dạng đĩa đơn thứ hai từ Rated R.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2009–10) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[1] 51
Canada (Canadian Hot 100) 9
Ireland (IRMA)[2] 33
Nhật Bản (Japan Hot 100)[3] 82
New Zealand (Recorded Music NZ)[4] 15
LỖI: MUST PROVIDE week FOR Slovakian CHART 21
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[5] 26
Anh Quốc (Official Charts Company)[6] 42
UK R&B (Official Charts Company 23
US Billboard Hot 100 8
US Hot Dance Club Songs (Billboard) 1
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard) 14
US Pop Songs (Billboard) 9

| style="width: 50%;text-align: left; vertical-align: top; " |

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2010) Position
Mỹ Billboard Hot 100[7] 49
Mỹ Billboard Hot Dance Club Play[8] 30

|}

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Hoa Kỳ (RIAA)[9] 2× Bạch kim 2.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "The ARIA Report: Week Commencing ngày 18 tháng 1 năm 2010" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 100 Singles. National Library of Australia. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ "Chart Track: Week 3, 2010" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ "Rihanna Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  4. ^ "Charts.nz – Rihanna – Hard" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ "Swedishcharts.com – Rihanna – Hard" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  6. ^ "Rihanna: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2011.
  7. ^ “Top 100 Music Hits, Top 100 Music Charts, Top 100 Songs & The Hot 100”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  8. ^ “Dance Club Play YE Positions”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Rihanna – Hard” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
Review Doctor John - “Vì là con người, nên nỗi đau là có thật”
“Doctor John” là bộ phim xoay quanh nỗi đau, mất mát và cái chết. Một bác sĩ mắc chứng CIPA và không thể cảm nhận được đau đớn nhưng lại là người làm công việc giảm đau cho người khác
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula Smaragdina – Giả Kim Thuật Sư Vĩ Đại của Ainz Ooal Gown
Tabula là một thành viên của guild Ainz Ooal Gown và là “cha” của 3 NPC độc đáo nhất nhì Nazarick là 3 chị em Nigredo, Albedo, Rubedo
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.