"Take a Bow" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Rihanna | ||||
từ album Good Girl Gone Bad: Reloaded | ||||
Phát hành | 15 tháng 4 năm 2008 | |||
Thu âm | 2008 | |||
Thể loại | R&B | |||
Thời lượng | 3:49 | |||
Hãng đĩa |
| |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất | ||||
Thứ tự đĩa đơn của Rihanna | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Take A Bow" trên YouTube |
"Take a Bow" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Bardados Rihanna nằm trong phiên bản tái phát hành cho album phòng thu thứ ba của cô Good Girl Gone Bad (2007) mang tên Good Girl Gone Bad: Reloaded (2008). Nó được phát hành vào ngày 15 tháng 4 năm 2008 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album tái bản cũng như thứ năm nếu tính cả hai phiên bản bởi Def Jam Recordings và SRP Music Group. Bài hát được đồng viết lời và sản xuất bởi Tor Erik Hermansen, Mikkel Eriksen, và Shaffer Smith dưới tên nghệ danh của họ StarGate và Ne-Yo, đồng thời cũng là những cộng tác viên quen thuộc trong sự nghiệp của Rihanna. "Take a Bow" là một bản R&B ballad kết hợp với những ảnh hưởng của dance-pop mang nội dung đề cập đến cách một cô gái thể hiện thái độ không quan tâm đến việc trở lại một mối quan hệ tình cảm với người bạn trai cũ thiếu trung thực và không chung thủy, đã thu hút nhiều sự so sánh với đĩa đơn năm 2006 của nữ ca sĩ "Unfaithful" cũng được đồng sáng tác bởi Stargate.
Sau khi phát hành, "Take a Bow" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao nội dung lời bài hát và ảnh hưởng ballad mạnh mẽ của nó, trong khi số khác chỉ trích việc thiếu tính độc đáo liên quan đến quá trình sản xuất của StarGate. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái một số giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Sự lựa chọn của Công chúng lần thứ 35 cho Bài hát R&B được yêu thích nhất. "Take a Bow" cũng tiếp nhận những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Canada, Đan Mạch, Ireland và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm Úc, Áo, Đức, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong một tuần, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của Rihanna tại đây. Tính đến nay, "Take a Bow" đã bán được hơn 9 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.
Video ca nhạc cho "Take a Bow" được đạo diễn bởi Anthony Mandler, trong đó Rihanna hóa thân thành một cô gái đã quyết định rời bỏ người bạn trai cũ sau khi phát hiện anh ta đã phản bội cô, xen kẽ với những cảnh nữ ca sĩ hát trong một căn phòng tối. Nó đã nhận được hai đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2008 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ và Đạo diễn xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Rihanna đã trình diễn "Take a Bow" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Today, The View, giải Video của MuchMusic năm 2008 và giải BET năm 2008, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Janet Kay, Taylor Swift, Alexandra Stan, Kim Tae Yeon, Samantha Jade, Charles Hamilton, AHMIR, chính tác giả của bài hát Ne-Yo và dàn diễn viên của Glee, cũng như xuất hiện trong một số tác phẩm điện ảnh và truyền hình, bao gồm EastEnders, The Game và The House Bunny.
|
|
Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Good Girl Gone Bad: Reloaded, Def Jam Recordings.[4]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng thập niên[sửa | sửa mã nguồn]
|
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[64] | 3× Bạch kim | 210.000^ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[65] | Bạch kim | 15.000^ |
Pháp (SNEP)[67] | — | 37,050[66] |
Đức (BVMI)[68] | Vàng | 250.000 |
Nhật Bản (RIAJ)[69] | Vàng | 100.000^ |
New Zealand (RMNZ)[70] | Bạch kim | 15.000* |
Hàn Quốc (Gaon Chart) | — | 1,604,263[71] |
Anh Quốc (BPI)[72] | Bạch kim | 600.000 |
Hoa Kỳ (RIAA)[73] | 4× Bạch kim | 4.000.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[74] Nhạc chuông |
Bạch kim | 1.000.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
|titlelink=
(gợi ý |title-link=
) (trợ giúp); |ngày truy cập=
cần |url=
(trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)