Hoa hậu Việt Nam 2010 | |
---|---|
Ngày | 6 tháng 11 năm 2010 (đêm chung kết) |
Dẫn chương trình | |
Biểu diễn | |
Địa điểm | Sân khấu Nhạc Nước, Tuần Châu, Hạ Long, Quảng Ninh |
Truyền hình | VTC |
Tham gia | 37 |
Số xếp hạng | 20 |
Người chiến thắng | Đặng Thị Ngọc Hân Hà Nội |
Thân thiện | Nguyễn Bảo Ngọc Quảng Bình |
Hoa hậu Việt Nam 2010 là cuộc thi Hoa hậu Việt Nam lần thứ 12, diễn ra từ ngày 25 tháng 10 đến 6 tháng 11 năm 2010 tại Khu Du lịch quốc tế Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Cuộc thi năm nay có chủ đề: Phụ nữ Việt Nam - Ngàn năm hương sắc. Người đẹp Đặng Thị Ngọc Hân, sinh năm 1989, đến từ thủ đô Hà Nội đã đăng quang Hoa hậu Việt Nam 2010, Á hậu 1 là Vũ Thị Hoàng My (Đồng Nai) và Á hậu 2 là Đặng Thùy Trang (Hà Nội). Đây là lần đầu tiên Hoa hậu Việt Nam có đơn vị truyền thông VTC tổ chức thay vì VTV, do VTV đồng hành cuộc thi Hoa hậu Thế giới người Việt 2010 diễn ra trong cùng thời gian tháng 8, trước cuộc thi kia diễn ra 1 tuần và cũng là năm cuối cùng người chiến thắng được trao vương miện bởi trưởng ban tổ chức cuộc thi.
Hoa hậu Việt Nam 2010 được trao giải thưởng chính thức 200 triệu Việt Nam đồng (cao nhất trong các cuộc thi Hoa hậu Việt Nam từ trước đến nay). Á hậu 1 nhận được số tiền là 150 triệu đồng và Á hậu 2 là 100 triệu đồng. Theo quy chế mới sửa đổi trong lần thi này, Hoa hậu và các Á hậu sẽ "có nghĩa vụ trích 20% tiền giải thưởng để làm từ thiện"[1].
Ngoài ra còn có các giải thưởng phụ như Hoa hậu Thân thiện, Hoa hậu Biển, Hoa hậu Tài năng, Hoa hậu được yêu thích nhất, Người đẹp có khuôn mặt khả ái nhất. Mỗi giải sẽ nhận được phần thưởng chính thức là 50 triệu đồng.
Hoa hậu Việt Nam 2010 ngoài số tiền thưởng kỷ lục, sân khấu của đêm chung kết cũng được đầu tư hoành tráng nhất từ trước đến nay. Được đầu tư hơn 7 tỷ đồng, sân khấu được trang trí bằng 700 lá và 300 bông hoa sen bằng lụa lớn trên mặt hồ rộng 1000 m2. Đây cũng là sân khấu có đường catwalk dài nhất trong các kỳ thi hoa hậu. Sàn được lát bằng những tấm nhôm thay cho nhựa như thông thường để đảm bảo được sự sang trọng. Quảng trường đêm chung kết được xây lại với 36 tỷ đồng, 300 công nhân và kỹ thuật viên làm liên tục trong 20 ngày mới thiết kế xong sân khấu cho đêm chung kết.[2]
Kết quả | Thí sinh |
Hoa hậu Việt Nam 2010 |
|
Á hậu 1 (Miss Universe Vietnam 2011) (Miss World Vietnam 2012) |
|
Á hậu 2 |
|
Top 5 |
|
Top 10 |
|
Top 20 |
|
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 5[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải phụ | Thí sinh |
---|---|
Người đẹp Biển |
|
Người đẹp Tài năng |
|
Người đẹp Thân thiện |
|
Người đẹp được yêu thích nhất |
|
Người đẹp có khuôn mặt khả ái nhất |
Họ tên | Danh hiệu, nghề nghiệp | Vai trò |
---|---|---|
Bùi Thạc Chuyên | Đạo diễn điện ảnh | Thành viên |
Phú Quang | Nhạc sĩ | |
Minh Hạnh | NTK | |
Lê Diệp Linh | Bác sĩ - Tiến sĩ nhân trắc học | |
Nguyễn Diệu Hoa | Hoa hậu Toàn quốc Báo Tiền Phong 1990 | |
Thế Hùng | Tiến sĩ | |
Lê Khanh | NSND | |
Vũ Mạnh Cường | Nhà báo |
STT | Họ tên | Năm sinh | Số báo danh | Chiều cao | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cung Thanh Ngọc Anh | 1990 | 142 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | ||
2 | Phạm Thùy Dương | 1990 | 01 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | ||
3 | Vũ Thị Thùy Dương | 1990 | 534 | 1,68 m (5 ft 6 in) | ||
4 | Vũ Thu Hà | 1988 | 990 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Top 10 | |
5 | Nguyễn Phước Hạnh | 1988 | 298 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Top 10 | |
6 | Đặng Thị Ngọc Hân | 1989 | 516 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Hà Nội | Hoa hậu Việt Nam 2010 |
7 | Đào Thị Hân | 1988 | 698 | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
8 | Đỗ Thị Hương | 1989 | 876 | |||
9 | Trương Tùng Lan | 1988 | 508 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Quảng Ninh | Top 10 |
10 | Phí Thị Thùy Linh | 1988 | 569 | Top 10 | ||
11 | Nguyễn Thị Loan | 1990 | 434 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Thái Bình | Top 5 Người đẹp biển |
12 | Nguyễn Thị Minh | 1989 | 699 | |||
13 | Tôn Nữ Na Uy | 1991 | 75 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Top 20 | |
14 | Trần Thị Hoài Phương | 1992 | 206 | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
15 | Đặng Thị Phượng | 1990 | 580 | 1,7 m (5 ft 7 in) | ||
16 | Nguyễn Thị Ngọc Tuyết | 1989 | 139 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Top 20 | |
17 | Đặng Hà Thu | 1989 | 294 | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | Top 20 | |
18 | Đặng Thùy Trang | 1991 | 189 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Hà Nội | Á hậu 2 |
19 | Đàm Thị Thu Trang | 1989 | 574 | 1,72 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Lạng Sơn | Top 20 |
20 | Lê Thu Huyền Trang | 1990 | 269 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Top 20 | |
21 | Phạm Thị Huyền Trang | 1990 | 806 | 1,66 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Top 20 | |
22 | Lê Nhã Uyên | 1988 | 58 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Top 20 |
STT | Họ tên | Năm sinh | Số báo danh | Chiều cao | Quê quán | Thành tích |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Trần Thị Ngọc Giàu | 1989 | 198 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Bình Dương | |
2 | Huỳnh Thị Lệ Hằng | 1991 | 278 | 1,76 m (5 ft 9+1⁄2 in) | Tiền Giang | |
3 | Lê Thị Thúy Hằng | 1988 | 309 | 1,70 m (5 ft 7 in) | ||
3 | Nguyễn Thị Mai Ly | 1988 | 379 | Trà Vinh | ||
4 | Vũ Thị Bình Minh | 1989 | 390 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Phú Yên | Top 10 |
5 | Vũ Thị Hoàng My | 1988 | 298 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Đồng Nai | Á hậu 1 |
6 | Nguyễn Bảo Ngọc | 1991 | 480 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Quảng Bình | Top 5 Người đẹp thân thiện |
7 | Lê Huỳnh Thúy Ngân | 1991 | 289 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Tiền Giang | Top 20 |
8 | Võ Thị Ánh Nguyệt | 1987 | 489 | 1,69 m (5 ft 6+1⁄2 in) | Đồng Nai | |
9 | Lê Thị Nhàn | 1988 | 498 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Thanh Hóa | |
10 | Hồ Thị Cẩm Nhung | 1992 | 518 | Trà Vinh | ||
11 | Huỳnh Bích Phương | 1988 | 595 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Thành phố Hồ Chí Minh | Top 20 Người đẹp được yêu thích nhất Người đẹp có khuôn mặt khả ái nhất |
12 | Đào Mai Uyên Thảo | 1990 | 695 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Lâm Đồng | |
13 | Lâm Thị Thúy | 1990 | 727 | 1,71 m (5 ft 7+1⁄2 in) | Bến Tre | |
14 | Nguyễn Phạm Bích Trâm | 1990 | 809 | 1,67 m (5 ft 5+1⁄2 in) | Đồng Nai | Top 20 Người đẹp Tài năng |
Năm 2012, người đẹp biển Hoa hậu Việt Nam năm 2010, Nguyễn Thị Loan gặp scandal với bộ ảnh cô chụp cùng các người mẫu khác gây phản cảm vì tư thế đứng "tốc váy lên lịch sử". Trong bộ ảnh, Nguyễn Thị Loan diện váy ngắn, cổ xẻ sâu với những động tác uốn éo không mấy liên quan đến khung cảnh và hiện vật tại bảo tàng lịch sử.
Cuộc thi | Tên | Danh hiệu | Thứ hạng | Giải thưởng đặc biệt |
---|---|---|---|---|
Vũ Thị Hoàng My | Á hậu 1 | Không đạt giải | Không | |
Không đạt giải | Top 30 Best in Interview
Top 40 Beach Beauty Top 60 Top Model | |||
Miss Asia Pacific World 2011 |
Trương Tùng Lan | Top 10 | Top 15 | Không |
Miss Supertalent of the World 2011 |
Top 19 | Không | ||
Miss Tourism Queen International 2011 |
Lê Huỳnh Thúy Ngân | Top 20 | Top 20 | Miss Internet Popularity |
Nguyễn Thị Loan | Top 5 | Top 25 | Top 10 Miss Talent
Top 20 Beauty with a Purpose Top 29 Sports | |
Top 20 | Top 10 Best National Costume | |||
không đạt giải | không |