![]() Bob Bryan tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2015 | |
Tên đầy đủ | Robert Charles Bryan |
---|---|
Quốc tịch | ![]() |
Nơi cư trú | Sunny Isles Beach, Florida, Hoa Kỳ |
Sinh | 29 tháng 4, 1978 Camarillo, California, Hoa Kỳ |
Chiều cao | 6 ft 4 in (193 cm) |
Lên chuyên nghiệp | 1998 |
Tay thuận | Tay trái (một tay trái tay) |
Đại học | Stanford |
Huấn luyện viên | David Macpherson (2005–) |
Tiền thưởng | US$15,412,999 |
Trang chủ | bryanbros.com |
Đánh đơn | |
Thắng/Thua | 21–40 (34.43% ở ATP World Tour và các trận đấu vòng đấu chính Grand Slam, và ở Davis Cup) |
Số danh hiệu | 0 |
Thứ hạng cao nhất | Số 116 (13 tháng 11 năm 2000) |
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VL3 (2000) |
Pháp mở rộng | VL1 (2000) |
Wimbledon | V2 (2001) |
Mỹ Mở rộng | V2 (1998) |
Đánh đôi | |
Thắng/Thua | 1109–359 (75.54% in ATP World Tour và Grand Slam main draw matches, and in Davis Cup) |
Số danh hiệu | 119 |
Thứ hạng cao nhất | Số 1 (8 tháng 9 năm 2003) |
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |
Úc Mở rộng | VĐ (2006, 2007, 2009, 2010, 2011, 2013) |
Pháp Mở rộng | VĐ (2003, 2013) |
Wimbledon | VĐ (2006, 2011, 2013) |
Mỹ Mở rộng | VĐ (2005, 2008, 2010, 2012, 2014) |
Giải đấu đôi khác | |
ATP Finals | VĐ (2003, 2004, 2009, 2014) |
Thế vận hội | ![]() ![]() |
Đôi nam nữ | |
Số danh hiệu | 7 |
Kết quả đôi nam nữ Grand Slam | |
Úc Mở rộng | TK (2002, 2005, 2006, 2007, 2013, 2016) |
Pháp Mở rộng | VĐ (2008, 2009) |
Wimbledon | VĐ (2008) |
Mỹ Mở rộng | VĐ (2003, 2004, 2006, 2010) |
Giải đôi nam nữ khác | |
Thế vận hội | V1 (2012) |
Giải đồng đội | |
Davis Cup | VĐ (2007) |
Cập nhật lần cuối: 14 tháng 5 năm 2018. |
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Nam quần vợt | ||
Đại diện cho ![]() | ||
Thế vận hội | ||
![]() |
Luân Đôn 2012 | Đôi |
![]() |
Bắc Kinh 2008 | Đôi |
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ | ||
![]() |
Winnipeg 1999 | Đôi |
Robert Charles Bryan (sinh ngày 29 tháng 4 năm 1978) là một cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Mỹ. Anh đã giành được hai mươi ba danh hiệu Grand Slam: 16 ở đôi nam và 7 ở đôi nam nữ. Anh lên chuyên nghiệp năm 1998. Với anh em song sinh Mike, anh đã lên vị trí số 1 thế giới ở nội dung đôi nhiều năm, lần đầu là vào Tháng 9 năm 2003. Họ có tên trong giải thưởng Đòng đội ATP của năm.[1] Họ trở thành đội đôi nam thứ hai hoàn thành sự nghiệp bằng cách giành được huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 2012.
Anh kết thúc năm với vị trí tay vợt đơn số 1 ở quốc gia vào năm 1998 sau khi vô địch giải quốc gia sân đất nện và và vào chung kết ở Kalamazoo. Anh em Bryan đã vô địch nội dung đôi Kalamazoo năm 1995 và năm 1996 và giành được danh hiệu đôi trẻ Mỹ Mở rộng năm 1996.
Anh đã chơi cho Đại học Stanford từ năm 1997 đến năm 1999, khi anh đã giúp cho Cardinal thắng tại giải NCAA team championships. Năm 1998, anh giành được "Triple Crown" của đơn NCAA, đôi (với anh em sing đôi Mike), và danh hiệu đồng đội. Anh là người đầu tiên làm được điều này kể từ Alex O'Brien làm được cho Stanford vào năm 1992.[cần dẫn nguồn]
Cả hai anh em khởi đàu sự nghiệp chuyên nghiệp ở World TeamTennis cho đội Idaho Sneakers qua mùa giải hiện tại cho Kansas City Explorer.[2]
Với anh em sinh đôi Mike (là anh trai khi sinh hơn mình 2 phút), Bob đã giành được 116 danh hiệu đôi,[3] với 16 danh hiệu Grand Slam. Năm 2005, Anh em Bryan giành được 4 giải Grand Slam, chỉ có lần thứ hai một đội đôi nam đã làm được điều này trong Kỷ nguyên Mở.[4] Năm 2006, Anh em Bryan đã giành được Wimbledon và Úc Mở rộng để hoàn thành Sự nghiệp Grand Slam. Sau khi giành được danh hiệu Mỹ Mở rộng 2012, họ sẽ tiếp tục vô địch lần thứ ba vào năm 2013, và họ đã có được 4 danh hiệu Grand Slam trong năm. Tuy nhiên, họ không giành được cả bốn giải trong cùng một năm vì họ đã thua ở bán kết Mỹ Mở rộng 2013.
Họ đã từng kết thúc năm với vị trí đôi hàng đầu mười lần: năm 2003[5] 2005,[6] 2006[7] and 2007,[8] và các năm 2009 và 2014 và nữa.
Anh em Bryan đã từng đại diện cho Đội tuyển Davis Cup Hoa Kỳ. Đội tuyển Davis Cup Hoa Kỳ đã giành được danh hiệu thứ 32 ở giải Davis Cup 2007.
Anh em Bryan đã đóng vai chính ở 8 Simple Rules[9] và ở Tháng 1/Tháng 2 năm 2010 ở Making Music Magazine.[10] Bố của họ, Wayne Bryan, đã viết về con của ông, The Formula: Raising Your Child to be a Champion.[11]
Bob Bryan đã cưới với luật sư Florida Michelle Alvarez ở North Miami Beach vào ngày 13 tháng 12 năm 2010; họ có ba con cái, Micaela, sinh ngày 31 tháng 1 năm 2012, Robert Blake "Bobby Jr.", sinh ngày 24 tháng 12 năm 2013 và Richard Charles "Richie" sinh ngày 27 tháng 10 năm 2015.
Với anh em sinh đôi Mike Bryan, họ đã đánh thắng nhiều trận đấu nhất tại Davis Cup của đội ở đôi cho Hoa Kỳ. Bob có kỷ lục là đánh nhiều năm nhất (14) ở Davis Cup cho Hoa Kỳ.[12] Anh cũng có thành tích thắng/thua 4-2 ở nội dung đơn.
Giải đấu | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 |
---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | ||||
Pháp Mở rộng | ||||
Wimbledon | V2 | |||
Mỹ Mở rộng | V2 | V1 | V1 | V1 |
Giành được danh hiệu Wimbledon 2006, Bryan đã hoàn thành sự nghiệp đôi Grand Slam. Anh trở thành tay vợt đơn thứ 19 và, với Bob Bryan, danh hiệu đôi thứ 7 này.
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 2003 | Pháp Mở rộng (1) | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–3), 6–3 |
Á quân | 2003 | Mỹ Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 0–6, 5–7 |
Á quân | 2004 | Úc Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(4–7), 3–6 |
Á quân | 2005 | Úc Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 4–6 |
Á quân | 2005 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 1–6, 4–6 |
Á quân | 2005 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(4–7), 3–6, 7–6(7–2), 3–6 |
Vô địch | 2005 | Mỹ Mở rộng (1) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–1, 6–4 |
Vô địch | 2006 | Úc Mở rộng (1) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 6–3, 6–4 |
Á quân | 2006 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 4–6, 5–7 |
Vô địch | 2006 | Wimbledon (1) | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 4–6, 6–4, 6–2 |
Vô địch | 2007 | Úc Mở rộng (2) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 7–5 |
Á quân | 2007 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 3–6, 4–6, 4–6 |
Vô địch | 2008 | Mỹ Mở rộng (2) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 7–6(12–10) |
Vô địch | 2009 | Úc Mở rộng (3) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 7–5, 6–0 |
Á quân | 2009 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(7–9), 7–6(7–3), 6–7(5–7), 3–6 |
Vô địch | 2010 | Úc Mở rộng (4) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–7(5–7), 6–3 |
Vô địch | 2010 | Mỹ Mở rộng (3) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 7–6(7–4) |
Vô địch | 2011 | Úc Mở rộng (5) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vô địch | 2011 | Wimbledon (2) | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4, 7–6(7–2) |
Á quân | 2012 | Úc Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(1–7), 2–6 |
Á quân | 2012 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–4 |
Vô địch | 2012 | Mỹ Mở rộng (4) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vô địch | 2013 | Úc Mở rộng (6) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vô địch | 2013 | Pháp Mở rộng (2) | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 4–6, 7–6(7–4) |
Vô địch | 2013 | Wimbledon (3) | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
3–6, 6–3, 6–4, 6–4 |
Á quân | 2014 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–7(5–7), 7–6(7–3), 4–6, 6–3, 5–7 |
Vô địch | 2014 | Mỹ Mở rộng (5) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Á quân | 2015 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(7–5), 6–7(5–7), 5–7 |
Á quân | 2016 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 7–6(8–6), 3–6 |
Á quân | 2017 | Úc Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 5–7 |
Giải đấu | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | SR |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | A | A | A | A | V1 | V1 | TK | V3 | CK | CK | VĐ | VĐ | TK | VĐ | VĐ | VĐ | CK | VĐ | V3 | V3 | V3 | CK | BK | 6 / 19 |
Pháp Mở rộng | A | A | A | A | V2 | V2 | V2 | TK | VĐ | BK | CK | CK | TK | TK | BK | V2 | BK | CK | VĐ | TK | CK | CK | V2 | A | 2 / 19 |
Wimbledon | A | A | A | A | V3 | V1 | BK | BK | TK | V3 | CK | VĐ | CK | BK | CK | TK | VĐ | BK | VĐ | CK | TK | TK | V2 | A | 3 / 19 |
Mỹ Mở rộng | V1 | V1 | V1 | V1 | V1 | TK | V2 | BK | CK | V3 | VĐ | V3 | TK | VĐ | BK | CK | V1 | VĐ | BK | VĐ | V1 | TK | BK | 5 / 23 | |
SR | 0 / 1 | 0 / 1 | 0 / 1 | 0 / 1 | 0 / 3 | 0 / 4 | 0 / 4 | 0 / 4 | 1 / 4 | 0 / 4 | 1 / 4 | 2 / 4 | 1 / 4 | 1 / 4 | 1 / 4 | 2 / 4 | 2 / 4 | 1 / 4 | 3 / 4 | 1 / 4 | 0 / 4 | 0 / 4 | 0 / 4 | 0 / 1 | 16 / 80 |
Giải đấu cuối năm | |||||||||||||||||||||||||
World Tour Finals | Did Not Qualify | RR | A | W | W | SF | RR | A | F | W | SF | SF | RR | F | W | SF | SF | RR | 4 / 15 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỉ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 2002 | Mỹ Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6(11–9), 7–6(7–1) |
Vô địch | 2003 | Mỹ Mở rộng | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 7–5, [10–5] |
Vô địch | 2004 | Mỹ Mở rộng (2) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Á quân | 2006 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–2 |
Vô địch | 2006 | Mỹ Mở rộng (3) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–3 |
Vô địch | 2008 | Pháp Mở rộng | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 7–6(7–4) |
Vô địch | 2008 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
7–5, 6–4 |
Vô địch | 2009 | Pháp Mở rộng (2) | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 7–6(7–5), [10–7] |
Vô địch | 2010 | Mỹ Mở rộng (4) | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–4 |
Giải đấu | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | SR | T-B |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Úc Mở rộng | A | A | A | QF | 1R | 1R | QF | QF | QF | A | A | 2R | 2R | A | QF | A | A | QF | A | 0 / 10 | 14–10 |
Pháp Mở rộng | 2R | QF | A | SF | QF | QF | A | SF | QF | W | W | A | A | 1R | A | A | 1R | QF | 2 / 12 | 27–10 | |
Wimbledon | QF | 1R | QF | QF | 2R | SF | 2R | F | 3R | W | QF | 2R | QF | SF | A | 3R | 2R | A | 1 / 16 | 37–15 | |
Mỹ Mở rộng | A | A | 1R | F | W | W | QF | W | 2R | A | A | W | 2R | 2R | A | A | A | A | 4 / 10 | 29–6 | |
T-B | 4–2 | 3–2 | 3–2 | 12–4 | 8–3 | 10–3 | 4–3 | 14–3 | 6–4 | 11–0 | 7–1 | 7–2 | 5–3 | 4–3 | 2–1 | 2–1 | 0–2 | 4–2 | 0–0 | 7 / 48 | 106–41 |