Giải quần vợt Ý Mở rộng 2015 | |
---|---|
Ngày | 10 – 17 tháng 5 |
Lần thứ | 72nd |
Thể loại | Masters 1000 Premier 5 |
Bốc thăm | 56S / 24D 56S / 28D |
Tiền thưởng | €3.830.295 (ATP) $2.183.600 (WTA) |
Mặt sân | Đất nện |
Địa điểm | Rome, Ý |
Sân vận động | Foro Italico |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Novak Djokovic | |
Đơn nữ | |
Maria Sharapova[1] | |
Đôi nam | |
Pablo Cuevas / David Marrero | |
Đôi nữ | |
Tímea Babos / Kristina Mladenovic |
Giải quần vợt Ý Mở rộng 2015[1][2][3] (hay Rome Masters 2015[cần dẫn nguồn] hoặc tiêu đề tài trợ Internazionali BNL d’Italia 2015[2]) là một giải quần vợt diễn ra trên sân đất nện ngoài trời tại Foro Italico ở Rome, Ý. It was the 72nd đây là mùa giải thứ của Giải quần vợt Ý Mở rộng và được phân loại là sự kiện ATP World Tour Masters 1000 trong ATP World Tour 2015 và sự kiện Premier 5 trong WTA Tour 2015. Giải diễn ra từ 10–17 tháng 5 năm 2015.
Sự kiện | W | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ | 1 | — | — | — | — |
Sự kiện | W | CK | BK | TK | 1/16 | 1/32 | 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €628.100 | €308.000 | €155.000 | €78.820 | €40.930 | €21.580 | €11.650 | €2.685 | €1.370 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | €400.250 | €199.750 | €99.870 | €46.000 | €22.800 | €11.710 | €6.020 | €3.350 | €1.720 |
Đôi nam | €194.500 | €95.230 | €47.770 | €24.520 | €12.670 | €6.690 | — | — | — |
Đôi nữ | €114.250 | €57.840 | €28.630 | €14.410 | €7.280 | €3.605 | — | — | — |
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
SRB | Novak Djokovic | 1 | 1 |
SUI | Roger Federer | 2 | 2 |
GBR | Andy Murray | 3 | 3 |
ESP | Rafael Nadal | 4 | 4 |
JPN | Kei Nishikori | 5 | 5 |
CZE | Tomáš Berdych | 7 | 6 |
ESP | David Ferrer | 8 | 7 |
SUI | Stan Wawrinka | 9 | 8 |
CRO | Marin Čilić | 10 | 9 |
BUL | Grigor Dimitrov | 11 | 10 |
ESP | Feliciano López | 12 | 11 |
FRA | Gilles Simon | 13 | 12 |
FRA | Jo-Wilfried Tsonga | 14 | 13 |
ESP | Roberto Bautista Agut | 16 | 14 |
RSA | Kevin Anderson | 17 | 15 |
Hoa Kỳ | John Isner | 18 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | Bob Bryan | Hoa Kỳ | Mike Bryan | 2 | 1 |
CRO | Ivan Dodig | BRA | Marcelo Melo | 9 | 2 |
NED | Jean-Julien Rojer | ROU | Horia Tecău | 23 | 3 |
POL | Marcin Matkowski | SRB | Nenad Zimonjić | 26 | 4 |
ESP | Marcel Granollers | ESP | Marc López | 27 | 5 |
CAN | Daniel Nestor | IND | Leander Paes | 30 | 6 |
AUT | Alexander Peya | BRA | Bruno Soares | 32 | 7 |
ITA | Simone Bolelli | ITA | Fabio Fognini | 34 | 8 |
Đặc cách:
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
Hoa Kỳ | Serena Williams | 1 | 1 |
ROU | Simona Halep | 2 | 2 |
RUS | Maria Sharapova | 3 | 3 |
CZE | Petra Kvitová | 4 | 4 |
DEN | Caroline Wozniacki | 5 | 5 |
CAN | Eugenie Bouchard | 6 | 6 |
SRB | Ana Ivanovic | 7 | 7 |
RUS | Ekaterina Makarova | 8 | 8 |
GER | Angelique Kerber | 11 | 9 |
ESP | Carla Suárez Navarro | 12 | 10 |
CZE | Karolína Plíšková | 13 | 11 |
CZE | Lucie Šafářová | 14 | 12 |
ITA | Sara Errani | 15 | 13 |
Hoa Kỳ | Venus Williams | 16 | 14 |
Hoa Kỳ | Madison Keys | 17 | 15 |
SRB | Jelena Jankovic | 18 | 16 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
SUI | Martina Hingis | IND | Sania Mirza | 5 | 1 |
TPE | Hsieh Su-wei | ITA | Flavia Pennetta | 25 | 2 |
HUN | Tímea Babos | FRA | Kristina Mladenovic | 27 | 3 |
FRA | Caroline Garcia | SLO | Katarina Srebotnik | 38 | 4 |
Hoa Kỳ | Bethanie Mattek-Sands | CZE | Lucie Šafářová | 41 | 5 |
CZE | Andrea Hlaváčková | CZE | Lucie Hradecká | 45 | 6 |
TPE | Chiêm Vịnh Nhiên | CHN | Zheng Jie | 49 | 7 |
RUS | Alla Kudryavtseva | RUS | Anastasia Pavlyuchenkova | 53 | 8 |
Đặc cách: