Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Martínez với Bayern Munich năm 2019 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Javier Martínez Aginaga | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 2 tháng 9, 1988 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Estella, Tây Ban Nha | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí |
Tiền vệ trung tâm Tiền vệ phòng ngự Trung vệ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Qatar SC | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số áo | 8 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1993–1995 | Berceo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1995–1997 | Logroñés | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CD Arenas | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Izarra | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2001–2005 | Osasuna | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005–2006 | Osasuna B | 32 | (3) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2012 | Athletic Bilbao | 201 | (22) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2012–2021 | Bayern Munich | 165 | (9) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2021– | Qatar SC | 17 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2005 | U-17 Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2006–2007 | U-19 Tây Ban Nha | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2007–2011 | U-21 Tây Ban Nha | 24 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2012 | U-23 Tây Ban Nha | 4 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2010–2014 | Tây Ban Nha | 18 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 2 năm 2022 |
Javier Martínez Aginaga (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈxaβi marˈtineθ aɣiˈnaɣa]; sinh ngày 2 tháng 9 năm 1988), thường gọi là Javi Martínez là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho câu lạc bộ Qatar SC tại Qatar Stars League. Anh chơi tốt ở vị trí tiền vệ trung tâm, tiền vệ phòng ngự và trung vệ.
Javi đến với Athletic Bilbao từ năm 2006 (18 tuổi), thi đấu rất thành công tại đây với 251 trận trong 6 mùa giải tại La Liga, ghi được 26 bàn thắng.
Năm 2012 Javi đến với Bayern München với giá chuyển nhượng kỉ lục tại Bundesliga thời điểm đó là 40 triệu Euro.
Javi là thành viên của đội tuyển Tây Ban Nha giành được 2 danh hiệu FIFA World Cup 2010 và UEFA Euro 2012.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Vô địch quốc gia | Cúp quốc gia[a] | Cúp châu Âu | Other | Tổng cộng | Tham khảo | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | Số trận | Số bàn | |||
Osasuna B | 2005–06 | Segunda División B | 32 | 3 | — | — | — | 32 | 3 | [1] | |||
Athletic Bilbao | 2006–07 | La Liga | 35 | 3 | 1 | 0 | — | — | 36 | 3 | [2] | ||
2007–08 | La Liga | 34 | 0 | 2 | 0 | — | — | 36 | 0 | [2] | |||
2008–09 | La Liga | 32 | 5 | 9 | 1 | — | — | 41 | 6 | [2] | |||
2009–10 | La Liga | 34 | 6 | 1 | 1 | 11[b] | 2 | — | 46 | 9 | [2] | ||
2010–11 | La Liga | 35 | 4 | 3 | 0 | — | — | 38 | 4 | [2] | |||
2011–12 | La Liga | 31 | 4 | 9 | 0 | 14[b] | 0 | — | 54 | 4 | [2] | ||
Tổng cộng | 201 | 22 | 25 | 2 | 25 | 2 | — | 251 | 26 | — | |||
Bayern Munich | 2012–13 | Bundesliga | 27 | 3 | 5 | 0 | 11[c] | 0 | 0 | 0 | 43 | 3 | [3] |
2013–14 | Bundesliga | 18 | 0 | 5 | 0 | 8[c] | 0 | 3[d] | 1 | 34 | 1 | [2][4] | |
2014–15 | Bundesliga | 1 | 0 | 0 | 0 | 1[c] | 0 | 1[e] | 0 | 3 | 0 | [5][6] | |
2015–16 | Bundesliga | 16 | 1 | 3 | 0 | 8[c] | 0 | 0 | 0 | 27 | 1 | [7] | |
2016–17 | Bundesliga | 25 | 1 | 4 | 1 | 7[c] | 0 | 1[e] | 0 | 37 | 2 | [8][9] | |
2017–18 | Bundesliga | 22 | 1 | 4 | 0 | 10[c] | 1 | 1[e] | 0 | 37 | 2 | [10][11] | |
2018–19 | Bundesliga | 21 | 3 | 5 | 0 | 6[c] | 1 | 1[e] | 0 | 33 | 4 | [12] | |
2019–20 | Bundesliga | 16 | 0 | 1 | 0 | 7[c] | 0 | 0 | 0 | 24 | 0 | [13] | |
2020–21 | Bundesliga | 19 | 0 | 1 | 0 | 8[c] | 0 | 2[f] | 1 | 30 | 1 | [14] | |
Tổng cộng | 165 | 9 | 28 | 1 | 66 | 2 | 9 | 2 | 268 | 14 | — | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 398 | 34 | 53 | 3 | 91 | 4 | 9 | 2 | 552 | 43 | — |
Tây Ban Nha | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Số bàn |
2010 | 3 | 0 |
2011 | 4 | 0 |
2012 | 2 | 0 |
2013 | 5 | 0 |
2014 | 4 | 0 |
Tổng cộng | 18 | 0 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2005–06 season
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Javi Martínez » Club matches
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2012–13 season
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên kneeligaments
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2014–15 season
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2015–16 season
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Im zweiten Anlauf: Vidal beschert Bayern den ersten Titel
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2016–17 season
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2017 German Super Cup
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2017–18 season