Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 14 tháng 12, 1989 | ||
Nơi sinh | Ulsan, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,86 m | ||
Vị trí | Tiền vệ trung tâm | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Sadd | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2007 | Trường Trung học Haksung | ||
2008–2010 | Đại học Kyung Hee | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Kyoto Sanga | 64 | (2) |
2013 | Júbilo Iwata | 13 | (0) |
2014–2015 | Vissel Kobe | 65 | (3) |
2016–2017 | Trùng Khánh Lệ Phàm | 51 | (3) |
2018 | Vissel Kobe | 12 | (2) |
2018– | Al Sadd | 33 | (3) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2012 | U-23 Hàn Quốc | 9 | (0) |
2015– | Hàn Quốc | 70 | (3) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 11 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 12 năm 2022 |
Jung Woo-young | |
Hangul | 정우영 |
---|---|
Hanja | 鄭又榮 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Uyeong |
McCune–Reischauer | Chŏng Uyŏng |
Jung Woo-young (Hangul: 정우영, Hanja: 鄭又榮; phát âm tiếng Hàn: [tɕʌŋ.u.jʌŋ]; Hán-Việt: Trịnh Vũ Vịnh; sinh ngày 14 tháng 12 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ tại J1 League Vissel Kobe.[1]
Vào tháng 5 năm 2018 anh có tên trong đội hình sơ loại 28 người của Hàn Quốc tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 ở Nga.[2]
Cập nhật gần đây nhất: 25 tháng 1 năm 2020.[3]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Khác1 | Tổng cộng | ||||||||
2011 | Kyoto Sanga | J2 League | 31 | 1 | 5 | 0 | - | - | - | 36 | 1 | |||
2012 | 33 | 1 | 1 | 0 | - | - | 1 | 0 | 35 | 1 | ||||
2013 | Júbilo Iwata | J1 League | 13 | 0 | 2 | 0 | 5 | 0 | - | - | 20 | 0 | ||
2014 | Vissel Kobe | 33 | 3 | 0 | 0 | 8 | 1 | - | - | 41 | 4 | |||
2015 | 32 | 0 | 0 | 0 | 6 | 1 | - | - | 38 | 1 | ||||
Trung Quốc | Giải vô địch | Cúp FA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Khác | Tổng cộng | ||||||||
2016 | Trùng Khánh Lệ Phàm | Chinese Super League | 30 | 1 | 0 | 0 | - | - | - | 30 | 1 | |||
2017 | 21 | 2 | 0 | 0 | - | - | - | 21 | 2 | |||||
2018 | Vissel Kobe | J1 League | 12 | 2 | – | – | – | – | 12 | 2 | ||||
2018–19 | Al-Sadd | Qatar Stars League | 17 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 21 | 3 |
2019–20 | 11 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 12 | 0 | 4 | 0 | 30 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 233 | 13 | 11 | 0 | 19 | 2 | 16 | 0 | 2 | 0 | 284 | 15 |
1Bao gồm Promotion Playoffs to J1.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 16 tháng 12 năm 2017 | Sân vận động Ajinomoto, Tokyo, Nhật Bản | Nhật Bản | 2–1 | 4–1 | Cúp bóng đá Đông Á 2017 |
2. | 12 tháng 10 năm 2018 | Sân vận động World Cup Seoul, Seoul, Hàn Quốc | Uruguay | 2–1 | Giao hữu | |
3. | 10 tháng 9 năm 2019 | Sân vận động Köpetdag, Ashgabat, Turkmenistan | Turkmenistan | 2–0 | 2–0 | Vòng loại World Cup 2022 |