Kinh tế Ukraina | |
---|---|
Tiền tệ | 1 Hryvnia (UAH) = 100 kopiykas |
Năm tài chính | Chương trình nghị sự hàng năm |
Tổ chức kinh tế | CIS và GUAM |
Số liệu thống kê | |
GDP | $341 tỉ (2015) (PPP)[1] $87.198 tỉ (2016) (danh nghĩa) [1] |
Tăng trưởng GDP | -12.5% Q3 2015 [2] |
GDP đầu người | $8,638 (2017) (PPP)[1] $2,100 (2015) (danh nghĩa) [1] |
GDP theo lĩnh vực | Nông nghiệp (9.9%), công nghiệp (29.6%), dịch vụ (60.5%) (2013) |
Lạm phát (CPI) | 40% (CPI, 2015) |
Tỷ lệ nghèo | 24.3% (2015, UN) [3] |
Lực lượng lao động | 22 triệu (2015) |
Cơ cấu lao động theo nghề | Nông nghiệp 9.9%, công nghiệp 26%, dịch vụ 68.4% (2012) |
Thất nghiệp | 12% (2015) |
Các ngành chính | Than đá, điện lực, kim loại đen và kim loại màu, máy móc và trang thiết bị vận tải, hóa chất, chế biến thức ăn (đặc biệt là đường) |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 83rd (2016)[3] |
Thương mại quốc tế | |
Xuất khẩu | 58 tỉ USD (2014) |
Mặt hàng XK | Kim loại màu và kim loại đen, dầu mỏ và sản phẩm dầu, hóa chất, máy móc và thiết bị vận tải, thực phẩm |
Đối tác XK | Liên minh châu Âu 34% Nga 12.7% Thổ Nhĩ Kỳ 7.2% Trung Quốc 6.6% Ai Cập 5.4% (2015 est.) |
Nhập khẩu | 83 tỉ USD (2013 est.) |
Mặt hàng NK | Năng lượng, máy móc và thiết bị, hóa chất |
Đối tác NK | Nga 23.3% Trung Quốc 10% Đức 9.9% Belarus 7.3% Ba Lan 5.6% (2014 est.) |
Tài chính công | |
Nợ công | 94% của GDP (2015) |
Thu | 30 tỉ USD (2015) |
Chi | 33 tỉ USD (2015) |
Viện trợ | 13 tỉ USD (2015 est.) |
Kinh tế Ukraina là một nền kinh tế thị trường tự do mới nổi, với tổng sản phẩm quốc nội đã tăng trưởng tới hai con số trong những năm gần đây. Trước đây nó là một bộ phận của Nền kinh tế Liên Xô. Nền kinh tế Ukraina đã trải qua nhiều bước thăng trầm lớn trong những năm 1990, bị siêu lạm phát và tụt dốc nhanh chóng; tăng trưởng GDP đã bắt đầu được ghi nhận từ năm 2000, và sự cải cách vẫn đang được tiếp tục. Gần đây nhất, cùng với các nền kinh tế tăng trưởng rất nhanh trong cộng đồng các quốc gia độc lập (CIS), tăng trưởng kinh tế của Ukraina quý I năm 2007 là 8,6%, một tỉ lệ rất nhanh nhưng cũng chỉ đứng thứ 7 trong số 9 nền kinh tế CIS.[4]
Dưới đây là một biểu đồ xu hướng tổng sản phẩm quốc nội của Ukraina theo giá thị trường được ước tính bởi Quỹ tiền tệ quốc tế, đơn vị tính là Hryvnias của Ukraina.
Năm | Tổng sản phẩm quốc nội | Tỷ giá đồng đô la Mỹ |
---|---|---|
1995 | 54.516 | 1.47 Hryvnias |
2000 | 170.070 | 5.44 Hryvnias |
2005 | 418.529 | 5.12 Hryvnias |
|access-date=
(trợ giúp)