Kinh tế Hungary

Kinh tế Hungary
ING headquarters in Budapest
Danube towers
Richter development building
Police HQ
Tiền tệForint (HUF)
Năm tài chínhNăm lịch
Tổ chức kinh tếWTO, OECD, EU
Số liệu thống kê
GDPTăng$265.037 tỉ (PPP, 2016)[1] Tăng$117.065 tỉ (danh nghĩa, 2016)
Xếp hạng GDP58th (PPP, 2012 est.)
Tăng trưởng GDPTăng2.9% (2015)[2]
GDP đầu ngườiTăng$28,536 (PPP, 2017.)[3]
GDP theo lĩnh vựcnông nghiệp: 3.4%; công nghiệp: 31.3%; dịch vụ: 65.5% (2014 est.)[4]
Lạm phát (CPI)Giảm theo hướng tích cực0.07% (CPI, tháng 8 năm 2015)[5]
Tỷ lệ nghèoGiữ nguyên12.0% (2013 est.) [6]
Hệ số GiniGiữ nguyên24.7 (2009)
Lực lượng lao độngTăng4.624 triệu (2015 est.)
Cơ cấu lao động theo nghềnông nghiệp: 7.1%; công nghiệp: 29.7%; dịch vụ: 63.2% (2011 est.)
Thất nghiệpGiảm theo hướng tích cực6.2% (tháng 12 năm 2015)[7]
Các ngành chínhkhai thác mỏ, luyện kim, vật liệu xây dựng, thực phẩm chế biến sẵn, dệt may, hóa chất (đặc biệt là dược phẩm), xe cơ giới
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh54th[8]
Thương mại quốc tế
Xuất khẩuGiảm$99.54 tỉ (2014)[4]
Mặt hàng XKmáy móc và thiết bị: 53.5%, các nhà sản xuất khác: 31.2%, thực phẩm: 8.7%, nhiên liệu và điện: 3.9%, nguyên vật liệu: 3.4% (2012)
Đối tác XK Đức 28.8%
 Áo 5.8%
 România 5.7%
 Slovakia 5.1%
 Ý 4.8%
 Pháp 4.7%
 Ba Lan %
 Cộng hòa Séc 4% (2014 est.)[9]
Nhập khẩuGiảm$96.83 tỉ (2014)[4]
Mặt hàng NKmáy móc và thiết bị: 45.4%, các nhà sản xuất khác: 34.3%, nhiên liệu và điện: 12.6%, thực phẩm: 5.3%, nguyên vật liệu: 2.5% (2012)
Đối tác NK Đức 25.6%
 Áo 7.4%
 Nga 7%
 Trung Quốc 6.2%
 Slovakia 5.5%
 Ba Lan 5.3%
 Pháp 4.8%
 Cộng hòa Séc 4.6% (2014 est.)[10]
FDIGiảm$94.9 tỉ (ngày 31 tháng 12 năm 2012 est.)
Tổng nợ nước ngoàiGiảm theo hướng tích cực$182,2 tỉ (2014 est.)
Tài chính công
Nợ côngGiảm theo hướng tích cực75.5% của GDP (2015)[11]
Thu$66.28 tỉ (2014)[4]
Chi$70.15 tỉ (2014)[4]
Viện trợ$22.40 tỉ của EU structural funds từ (2007-13)
$3.72 tỉ của EU structural funds từ (2004-06)[12]
Dự trữ ngoại hốiGiảmUS$44.8 tỉ (31 tháng 12 năm 2014)[4]
Nguồn dữ liệu: CIA.gov
Tất cả giá trị đều tính bằng đô la Mỹ, trừ khi được chú thích.

Kinh tế Hungarykinh tế thị trường mở cửa nằm trong nhóm các nền kinh tế phát triển.

Kinh tế Hungary trải qua giai đoạn chuyển đổi từ hệ thống kinh tế kế hoạch hóa xã hội chủ nghĩa sang kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa trong thời kỳ đầu thập niên 1990. Ngày 1 tháng 1 năm 1995, Hungary trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO); năm 1996, Hungary trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), đánh dấu sự hoàn tất quá trình chuyển đổi. Ngày 1 tháng 5 năm 2005, Hungary trở thành thành viên của Liên minh châu Âu nhưng đến này nước này vẫn chưa trở thành thành viên của Khu vực đồng Euro. Đơn vị tiền tệ chính thức hiện tại của Hungary là forint Hungary.

Năm 2008, kinh tế Hungary bị tác động nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng tài chính ở Hoa Kỳ. Forint mất giá tới 10% so với Dollar Mỹ hôm 10 tháng 10 năm 2008.[13] Ba tuần sau sự kiện này, Hungary đã đạt được một thỏa thuận với EU và IMF về việc nhận một gói cứu trợ trị giá 20 tỷ Dollar.[14]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “GDP, PPP (current international $)”. WorldBank.org. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ Sean Carney and Margit Feher. “Unlike Hungary, Czechs Double Down on Liberal Policy Goals”. WSJ. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “GDP per capita, PPP (current international $)”. WorldBank.org. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  4. ^ a b c d e f “The World Factbook”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ “Inflation Hungary – current Hungarian inflation”. Inflation.eu. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ “Poverty in Europe: the Current Situation”.
  7. ^ [1]
  8. ^ “Doing Business in Hungary 2013”. World Bank. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2014.
  9. ^ “Export Partners of Hungary”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Import Partners of Hungary”. CIA World Factbook. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ Eurostat: General government gross debt - annual data
  12. ^ “Structural Funds Hungary 2007-13”. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015.
  13. ^ [http://www.boursorama.com/international/detail_actu_intern.phtml?news=5958539 “Toutes les actualit�s internationales”]. Truy cập 28 tháng 5 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 20 (trợ giúp)
  14. ^ http://www.washingtonpost.com/wp-dyn/content/article/2008/10/27/AR2008102700469.html[liên kết hỏng]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
LCK mùa xuân 2024: Lịch thi đấu, kết quả trực tiếp
Mùa giải LCK mùa xuân 2024 đánh dấu sự trở lại của giải vô địch Liên Minh Huyền Thoại Hàn Quốc (LCK)
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Koi to Yobu ni wa Kimochi Warui Vietsub
Phim bắt đầu từ cuộc gặp gỡ định mệnh giữa chàng nhân viên Amakusa Ryou sống buông thả
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Review chuyến tàu băng giá - Snowpiercer
Chuyến tàu băng giá (Snowpiercer) là một bộ phim hành động, khoa học viễn tưởng ra mắt năm 2013
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Nhân vật Hanekawa Tsubasa trong Monogatari Series
Hanekawa Tsubasa (羽川 翼, Hanekawa Tsubasa) là bạn cùng lớp cũng như là người bạn thân nhất của Araragi Koyomi