Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 22 tháng 10, 1984 | ||
Nơi sinh | Seoul, Hàn Quốc | ||
Chiều cao | 1,83 m (6 ft 0 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Muangthong United | ||
Số áo | 15 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2002 | Trung học Joongdong | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003–2006 | Ulsan Hyundai Horang-i | 60 | (4) |
2006–2008 | Zenit Saint Petersburg | 18 | (1) |
2009 | Seongnam Ilhwa Chunma | 28 | (2) |
2010 | Al Ain FC | 23 | (0) |
2010 | Omiya Ardija | 15 | (1) |
2011–2014 | Ulsan Hyundai | 68 | (1) |
2013–2014 | → Sangju Sangmu (quân đội) | 49 | (2) |
2015–2016 | Jeonbuk Hyundai | 22 | (0) |
2017– | Muangthong United | 36 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2003 | U-20 Hàn Quốc | 7 | (0) |
2006 | U-23 Hàn Quốc | 5 | (1) |
2005–2015 | Hàn Quốc | 26 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 3 năm 2009 |
Lee Ho | |
Hangul | 이호 |
---|---|
Hanja | 李浩 |
Romaja quốc ngữ | I Ho |
McCune–Reischauer | Ri Ho |
Lee Ho (tiếng Hàn: 이호; sinh ngày 22 tháng 10 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Hàn Quốc hiện tại thi đấu cho Muangthong United.
Anh ký hợp đồng với Zenit Saint Petersburg ngày 30 tháng 6 năm 2006, hai ngày sau khi Kim Dong-Jin, theo huấn luyện viên Dick Advocaat.[1]
Trước kỳ chuyển nhượng tháng 1 mở cửa, Al Ain đang tìm kiến cầu thủ nước ngoài châu Á để hoàn thành danh sách 4 cầu thủ cùng với Jorge Valdivia, Emerson và Jose Sand. Tin đồn bắt đầu lan truyền khiến Al Ain khó hoàn thành được việc ký hợp đồng với cầu thủ ngoại châu Á trong đó có Lee Ho.
Ngày 18 tháng 1, anh xuất hiện trong buổi họp báo với số áo 50 và chính thức thông báo là cầu thủ ngoại thứ tư của đội bóng với bản hợp đồng đến hết mùa giải cùng điều khoản có thể gia hạn thêm một năm.
Anh thi đấu trong tất cả ba trận của Hàn Quốc tại Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 diễn ra ở Đức.
Năm 2009, Lee Ho kết hôn với Yang Eun-ji, thành viên của Baby Vox Re.V và là chị gái của diễn viên Yang Mi-ra. Lee Ho và Yang Eun-ji có 3 đứa con gái.[2][3]
Cập nhật gần đây nhất: 26 tháng 4 năm 2017
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2003 | Ulsan Hyundai Horang-i | K League 1 | 9 | 1 | 0 | 0 | - | - | 9 | 1 | ||
2004 | 19 | 1 | 4 | 0 | 10 | 0 | - | 33 | 1 | |||
2005 | 25 | 1 | 1 | 0 | 11 | 0 | - | 37 | 1 | |||
2006 | 7 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 | ||
Russia | Giải vô địch | Russian Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2006 | Zenit Saint Petersburg | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 18 | 1 | 1 | 0 | - | - | 19 | 1 | ||
2007 | 0 | 0 | 4 | 0 | - | 4 | 0 | 8 | 0 | |||
2008 | 0 | 0 | 1 | 0 | - | 0 | 0 | 1 | 0 | |||
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2009 | Seongnam Ilhwa Chunma | K League 1 | 28 | 2 | 5 | 0 | 7 | 0 | - | 40 | 2 | |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Giải vô địch | President's Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2009–10 | Al Ain FC | UAE Football League | 23 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 35 | 0 |
Nhật Bản | Giải vô địch | Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2010 | Omiya Ardija | J. League | 14 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | 14 | 1 |
Hàn Quốc | Giải vô địch | Cúp KFA | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2011 | Ulsan Hyundai | K League 1 | 33 | 0 | 1 | 1 | 7 | 0 | - | - | 40 | 1 |
2012 | 30 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 42 | 0 | ||
2013 | Sangju Sangmu | K League 1 | 32 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | - | 33 | 0 |
2014 | 17 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | 17 | 2 | ||
2015 | Jeonbuk Hyundai | K League 1 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 | 13 | 0 |
2016 | 11 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 12 | 0 | ||
Thái Lan | Giải vô địch | Cup | Cúp Liên đoàn | Châu Á | Tổng cộng | |||||||
2017 | Muangthong United | Thai League | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 13 | 0 |
Tổng cộng | Hàn Quốc | 222 | 8 | 16 | 1 | 35 | 0 | 13 | 0 | 284 | 9 | |
Russia | 18 | 1 | 6 | 0 | - | 4 | 0 | 28 | 1 | |||
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 23 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 35 | 0 | ||
Nhật Bản | 14 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | - | - | 14 | 1 | ||
Thái Lan | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 13 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 235 | 10 | 83 | 1 | 35 | 0 | 27 | 0 | 374 | 11 |