Love Yourself

"Love Yourself"
Đĩa đơn của Justin Bieber
từ album Purpose
Phát hành7 tháng 12 năm 2015 (2015-12-07)
Thu âm2015
Thể loạiAcoustic pop[1][2][3]
Thời lượng3:53
Hãng đĩaDef Jam
Sáng tác
Sản xuấtBenny Blanco
Thứ tự đĩa đơn của Justin Bieber
"Sorry"
(2015)
"Love Yourself"
(2015)
"Company"
(2016)
Video âm nhạc
"Love Yourself" trên YouTube

"Love Yourself" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Canada Justin Bieber nằm trong album phòng thu thứ tư của anh, Purpose (2015). Nó được phát hành lần đầu tiên vào ngày 9 tháng 11 năm 2015 như là đĩa đơn quảng bá thứ hai trích từ album, trước khi được chọn làm đĩa đơn chính thức thứ ba cho Purpose vào ngày 7 tháng 12 năm 2015 bởi Def Jam Recordings. Bài hát được đồng viết lời bởi Bieber, Ed Sheeran với Benny Blanco, người cũng đồng thời chịu trách nhiệm sản xuất nó. Đây là một bản acoustic pop, folkblue-eyed soul mang nội dung đề cập đến việc một chàng trai từ chối lời đề nghị quay lại đối với người bạn gái cũ vốn chỉ biết yêu bản thân, đã thu hút nhiều sự phỏng đoán từ giới truyền thông về việc có liên quan đến người bạn gái cũ của nam ca sĩ Selena Gomez. Được Sheeran sáng tác và dự định thu âm cho album phòng thu thứ ba của anh, ÷ (2017) nhưng đã không thành hiện thực, "Love Yourself" kết hợp guitar điệnkèn trumpet như là nhạc cụ chính của nó, với phần sản xuất nhẹ nhàng và tối giản. Ngoài ra, Bieber cũng thể hiện với chất giọng khàn và sử dụng âm giọng thấp xuyên suốt bài hát.

Sau khi phát hành, "Love Yourself" nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất liệu acoustic, chất giọng của Bieber cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2016 cho Đĩa đơn Pop/Rock xuất sắc nhất và hai đề cử giải Grammy cho Bài hát của nămTrình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 59. "Love Yourself" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Úc, Canada, Đan Mạch, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Thụy Điển và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Bỉ, Pháp, Đức, Na Uy, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong ba tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân thứ ba của Bieber tại đây, và thay thế đĩa đơn trước của anh "Sorry" ở vị trí số một, giúp nam ca sĩ trở thành một trong những nghệ sĩ hiếm hoi làm được điều này.

Video ca nhạc cho "Love Yourself" được đạo diễn bởi Parris Goebel và phát hành vào ngày 14 tháng 11 năm 2015 cùng với những video khác từ "Purpose: The Movement", trong đó bao gồm những cảnh vợ chồng vũ công Keone và Mari Madrid nhảy múa trong nhà của họ. Để quảng bá bài hát, Bieber đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Today, Jingle Bell Ball năm 2015, giải Grammy lần thứ 58, giải Brit năm 2016, giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2016giải thưởng âm nhạc của Radio Disney năm 2016, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của anh. Kể từ khi phát hành, "Love Yourself" đã được hát lại và sử dụng đoạn nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Halsey, Alessia Cara, Lukas Graham, Dua Lipa, Troye Sivan, Conor Maynard, Sam Tsui, Bart Baker và chính tác giả của bài hát Ed Sheeran. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 11.7 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ hai của năm 2016 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Purpose, Def Jam Recordings.[4]

Thu âm
  • Thu âm tại Record Plant ở Los Angeles, California.
  • Phối khí tại Henson Recording Studios ở Hollywood, California.
Thành phần

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[95] 6× Bạch kim 420.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[96] Vàng 15.000double-dagger
Bỉ (BEA)[97] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Canada (Music Canada)[98] 7× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[99] 4× Bạch kim 0^
Pháp (SNEP)[101] 52,500[100]
Đức (BVMI)[102] 3× Vàng 450.000double-dagger
Ý (FIMI)[103] 5× Bạch kim 250.000double-dagger
México (AMPROFON)[104] 270.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[105] 5× Bạch kim 75.000*
Ba Lan (ZPAV)[106] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 2,500,000[107]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[108] 3× Bạch kim 120.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[109] 9× Bạch kim 180.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[110] 3× Bạch kim 2,059,215[92]
Hoa Kỳ (RIAA)[111] 7× Bạch kim 7.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa Nguồn
Nhiều 9 tháng 11 năm 2015 Tải kĩ thuật số Def Jam [112]
Ý 15 tháng 4 năm 2016 Contemporary hit radio Universal [113]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Spanos, Brittany (9 tháng 11 năm 2015). “Hear Justin Bieber's Ed Sheeran-Penned Song, 'Love Yourself'. Rolling Stone. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  2. ^ Adelle Platon (9 tháng 11 năm 2015). “Justin Bieber Shares Ed Sheeran-penned Tune 'Love Yourself,' Announces L.A. Gig”. Billboard. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  3. ^ Adelle Platon (ngày 10 tháng 11 năm 2015). “Justin Bieber Shares Ed Sheeran-Penned Tune 'Love Yourself,' Announces L.A. Gig”. Billboard. Truy cập 8 tháng 3 năm 2016.
  4. ^ Purpose (inlay cover). Justin Bieber. Def Jam Recordings. 2016.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  5. ^ “Monitor Latino > Top 20 Oficial Del 25 al 31 de Julio, 2016 (Argentina)”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2016.. MonitorLatino.com Retrieved 2016-07-24
  6. ^ "Australian-charts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 12 tháng 12 năm 2015.
  7. ^ "Austriancharts.at – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 20 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ "Ultratop.be – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  10. ^ "Justin Bieber Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 1 năm 2016.
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 10. týden 2016. Truy cập 15 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 1. týden 2016. Truy cập 12 tháng 1 năm 2016.
  13. ^ "Danishcharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 9 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ "Justin Bieber Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  15. ^ "Justin Bieber: Love Yourself" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 29 tháng 11 năm 2015.
  16. ^ "Lescharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 16 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ “Justin Bieber - Love Yourself” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 23 tháng 1 năm 2016.
  19. ^ “Justin Bieber Chart History”. RÚV. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ "Chart Track: Week 50, 2015" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 12 tháng 12 năm 2015.
  21. ^ "Justin Bieber – Love Yourself Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập 17 tháng 1 năm 2016 – qua Wayback Machine.
  22. ^ "Italiancharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 12 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ "Justin Bieber Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 8 tháng 8 năm 2017.
  24. ^ “The Official Lebanese Top 20 – Justin Bieber”. The Official Lebanese Top 20. 24 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016.
  25. ^ "Nederlandse Top 40 – Justin Bieber" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập 24 tháng 11 năm 2015.
  26. ^ "Dutchcharts.nl – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 5 tháng 12 năm 2015.
  27. ^ "Charts.nz – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 4 tháng 12 năm 2015.
  28. ^ "Norwegiancharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 1 tháng 11 năm 2015.
  29. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 4 tháng 7 năm 2016.
  30. ^ “[SEMANA 6] Top nacional da semana – Section "Top Nacional de Singles". Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ “Media Forest - Know You Are ON AIR”. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  32. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 12 năm 2015.
  33. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 9. týden 2016.
  34. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 8. týden 2016.
  35. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  36. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending 2016-02-23" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập 24 tháng 2 năm 2016.
  37. ^ “Gaon Download Chart – Issue date: 2016.05.15 – 2016.05.21”. Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  38. ^ "Spanishcharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 22 tháng 2 năm 2016.
  39. ^ "Swedishcharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 25 tháng 11 năm 2015.
  40. ^ "Swisscharts.com – Justin Bieber – Love Yourself" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 21 tháng 3 năm 2016.
  41. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 5 tháng 12 năm 2015.
  42. ^ "Justin Bieber Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 18 tháng 6 năm 2016.
  43. ^ "Justin Bieber Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 26 tháng 4 năm 2016.
  44. ^ "Justin Bieber Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 15 tháng 3 năm 2016.
  45. ^ "Justin Bieber Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 2 năm 2016.
  46. ^ "Justin Bieber Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 2 năm 2016.
  47. ^ "Justin Bieber Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 2 năm 2016.
  48. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Singles 2015”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  49. ^ “Track Top-100, 2015”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  50. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016.
  51. ^ “Jaarlijsten 2015” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  52. ^ “Dutch Charts – Jaaroverzichten”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  53. ^ “Top Selling Singles of 2015”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  54. ^ “Årslista Singlar – År 2015” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  55. ^ Copsey, Rob (4 tháng 1 năm 2016). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2015 revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016.
  56. ^ “Top 100 Anual 2016”. Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2017.
  57. ^ “ARIA Top 100 Singles 2016”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  58. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2016”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.
  59. ^ “Jaaroverzichten 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  60. ^ “Rapports Annuels 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2016.
  61. ^ “As 100 Mais Tocadas nas Rádios Jovens em 2016”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017.
  62. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2016.
  63. ^ “Track Top-100, 2016”. Hitlisten.NU. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  64. ^ “Top singles 2016”. Pure Charts (bằng tiếng Pháp). chartinfrance.net. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2017.
  65. ^ “Top 100 Jahrescharts 2016”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). viva.tv. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  66. ^ “Összesített singles- és válogatáslemez-lista – eladási darabszám alapján – 2016”. Mahasz. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  67. ^ “Israeli airplay yearly chart 2016”. Media Forest. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2017.
  68. ^ “Classifiche "Top of the Music" 2016 FIMI-GfK: La musica italiana in vetta negli album e nei singoli digitali” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc (Click on Scarica allegato to download the zipped file containing the year-end chart PDF documents) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  69. ^ “Jaarlijsten 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  70. ^ “Jaaroverzichten – Single 2016”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  71. ^ “Top Selling Singles of 2016”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2016.
  72. ^ “Podsumowanie roku – Airplay 2016” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2017.
  73. ^ “The Romanian Chart Top 300 of 2016” (bằng tiếng Romania). Blogspot. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  74. ^ “SloTop50: Slovenian official year end singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  75. ^ “Gaon Digital Chart – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  76. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2016” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  77. ^ “TOP 100 Canciones Anual 2016”. promusicae.es. 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  78. ^ “Årslista Singlar – År 2016” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
  79. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2016 – hitparade.ch”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  80. ^ “The Official Top 40 Biggest Songs of 2016”. Official Charts Company. 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  81. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  82. ^ “Adult Contemporary Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  83. ^ “Adult Pop Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  84. ^ “Dance/Mix Show Songs - Year End 2015”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  85. ^ “Pop Songs – Year-End 2016”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  86. ^ “Rhythmic Songs - Year End 2016”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  87. ^ “Beyonce's 'Lemonade' Highest-Selling Album Globally in 2016; Drake Lands Top Song: IFPI”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  88. ^ “Gaon Digital Chart – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  90. ^ “Adult Contemporary Songs - Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  91. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019.
  92. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  93. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  94. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  95. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2016 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016.
  96. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  97. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2016” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  99. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2016 to obtain certification.
  100. ^ “Classement Singles - année 2016” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  102. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Justin Bieber; 'Love Yourself')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Love Yourself" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  104. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2017. Nhập Justin Bieber ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Love Yourself ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2016.
  106. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2016 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.
  107. ^ “Gaon's 관찰노트”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Tây Ban Nha – Justin Bieber – Love Yourself”. El portal de Música. Productores de Música de España.
  109. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  110. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2016. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Love Yourself vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  111. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Justin Bieber – Love Yourself” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  112. ^ “Love Yourself – Justin Bieber”. JustinBieberMusic.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2016.
  113. ^ “Justin Bieber "Love Yourself" (Radio Date: 15/04/2016)”. Radio Date.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.
[Tập hiểu sâu]: Vì sao Bạn luôn KHÔNG ỔN?
[Tập hiểu sâu]: Vì sao Bạn luôn KHÔNG ỔN?
I’m OK - You’re OK, một tựa sách dành cho những ai luôn thấy bản thân Không-Ổn
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tsuyuri Kanao trong Kimetsu no Yaiba
Tsuyuri Kanao「栗花落 カナヲ Tsuyuri Kanao」là một Thợ Săn Quỷ. Cô là em gái nuôi của Kochou Kanae và Kochou Shinobu đồng thời cũng là người kế vị của Trùng Trụ Shinobu
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Đôi nét về cuốn sách Nghệ thuật Kaizen tuyệt vời của Toyota
Kaizen được hiểu đơn giản là những thay đổi nhỏ được thực hiện liên tục với mục tiêu cải tiến một sự vật, sự việc theo chiều hướng tốt lên