Luscombe 8

Luscombe 8
Luscombe 8E chế tạo năm 1946
Kiểu Máy bay thông dụng
Nhà chế tạo Luscombe
Nhà thiết kế Donald A. Luscombe, Jim Rising, Ed Terrence và Fred Knack
Chuyến bay đầu 17 tháng 12 năm 1937
Giai đoạn sản xuất 1937-194?
Số lượng sản xuất 5.867 (1960)[1]

Luscombe 8 là chuỗi các máy bay thông dụng do Luscombe Aircraft thiết kế chế tạo vào năm 1937.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

Model 8
Model 8A Luscome Master
UC-90
Model 8B Luscome Trainer
Model 8C Silvaire Deluxe
Model 8D Silvaire Deluxe Trainer
Model 8E Silvaire Deluxe
Model 8F
Model T8F Luscome Observer
Model 8G
Luscombe LSA-8

Tính năng kỹ chiến thuật (Silvaire 8-F)[sửa | sửa mã nguồn]

Luscombe Silvaire 8F 1946

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1961–62[2]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Sức chứa: 1 hành khách
  • Chiều dài: 20 ft 0 in (6,10 m)
  • Sải cánh: 35 ft 0 in (10,67 m)
  • Chiều cao: 6 ft 3 in (1,91 m)
  • Diện tích cánh: 140 foot vuông (13 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 870 lb (395 kg)
  • Trọng lượng có tải: 1.400 lb (635 kg)
  • Sức chứa nhiên liệu: 25 US Gallons (95 L)
  • Động cơ: 1 × Continental C90 , 90 hp (67 kW)
  • Cánh quạt: 2-lá metal fixed pitch, 5 ft 11 in (1,80 m) đường kính

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 128 mph (206 km/h; 111 kn)
  • Vận tốc hành trình: 120 mph (104 kn; 193 km/h)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 40 mph (35 kn; 64 km/h)
  • Tầm bay: 500 mi (434 nmi; 805 km)
  • Trần bay: 17.000 ft (5.182 m)
  • Vận tốc lên cao: 900 ft/min (4,6 m/s)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay tương tự

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Jackson 2003, p. 705.
  2. ^ Taylor 1961, p. 321.
  • Gunston, Bill (2005). World Encyclopedia of Aircraft Manufacturers . Stroud, UK: Sutton Publishing. ISBN [[Đặc biệt:Nguồn sách/0-7509-3891-8 |0-7509-3891-8 [[Thể loại:Trang có lỗi ISBN]]]] Kiểm tra giá trị |isbn=: ký tự không hợp lệ (trợ giúp).
  • Jackson, Paul (2003). Jane's All The World's Aircraft 2003–2004. Coulsdon, UK: Jane's Information Group. ISBN 0-7106-2537-5.
  • Swick, John C. (2005). Luscombe's Golden Age (ấn bản 1). Brawley, California: Wind Canyon Books. ISBN 1-891118-51-X.
  • Swick, John C. (1992). The Luscombe Story (ấn bản 3). Terre Haute, Indiana: SunShine House. ISBN 0-943691-00-1.
  • Taylor, John W. R. (1961). Jane's All The World's Aircraft 1961–62. London: Sampson Low, Marston & Company.
  • Thomas, Stanley G. (1991). The Luscombes (ấn bản 1). Blue Ridge Summit, Pennsylvania: Tab/Aero Books. ISBN 0-8306-3618-8.
  • Zazas, James B. (1993). Visions of Luscombe - The Early Years (ấn bản 1). Terre Haute, Indiana: SunShine House. ISBN 0-943691-09-5.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Giới thiệu truyện: Liệu anh sẽ phải lòng một bộ xương khô chứ?
Anh chàng thám hiểm ngày nọ vào lâu đài cổ thì phát hiện ra bộ xương của công chúa đã die cách đây rất lâu