Cessna Citation V

Citation V / Ultra
Citation Encore/Encore+
UC-35A Citation 560 Ultra V thuộc Lục quân Hoa Kỳ tại châu Âu trong triển lãm RIAT 2008
Kiểu Máy bay thương mại phản lực
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Cessna
Chuyến bay đầu Tháng 8, 1987
Vào trang bị 1987 (Citation V), 1994 (Ultra), 1998 (Encore)
Sử dụng chính Lục quân Hoa Kỳ
Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ
Số lượng sản xuất 602
Phát triển từ Cessna Citation II
Biến thể Cessna Citation Excel

Cessna Citation V (Model 560) là một loại thương mại phản lực do Cessna Aircraft Company chế tạo. is a turbofan-powered small-to-medium sized business jet built by the Cessna Aircraft Company in Wichita, Kansas. Một nhánh của seri Cessna Citation II, máy bay Citation V được phát triển thành các model Citation Ultra, Citation Encore, và Citation Encore+.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Citation V (Model 560)[1][2]
  • Citation Ultra (Model 560)[2]
  • Citation Encore (Model 560)[2]
  • Citation Encore+ (Model 560)[2]
  • UC-35A
  • UC-35B
  • UC-35C[3]
  • UC-35D[3]
  • OT-47B "Tracker"[4]

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Colombia
 Pakistan
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (Cessna Citation Ultra)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Brassey's World Aircraft & Systems Directory 1999-2000 [7]

Đặc điểm tổng quát

Hiệu suất bay

Máy bay liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Cessna 560 Citation V, Ultra & Encore from Airliners.net
  2. ^ a b c d Citation V, Ultra and Encore info from Aviation Safety Network
  3. ^ a b "NAVAIR Oversees Final Marine Corps Cessna Citation Encore Delivery" ngày 24 tháng 5 năm 2006”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ OT-47B information from GlobalSecurity.org
  5. ^ Hoyle Flight International 11–ngày 17 tháng 12 năm 2012, p. 48.
  6. ^ a b Hoyle Flight International 11–ngày 17 tháng 12 năm 2012, p. 63.
  7. ^ Taylor 1999, p506.
  • Hoyle, Craig. "World Air Forces Directory". Flight International, Vol. 182, No. 5370, 11–ngày 17 tháng 12 năm 2012. pp. 40–64. ISSN 0015-3710.
  • Taylor, Michael J.H. (editor) Brassey's World Aircraft & Systems Directory 1999/2000. London: Brassey's, 1999. ISBN 1-85753-245-7.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó