Grumman Gulfstream I

Gulfstream I
VC-4A Gulfstream I của USCG, 1964
Kiểu Máy bay thương mại
Nguồn gốc Hoa Kỳ
Nhà chế tạo Grumman
Chuyến bay đầu 14 tháng 8 năm 1958
Số lượng sản xuất 200
Biến thể Grumman Gulfstream II

Grumman Gulfstream I (định danh của hãng chế tạo G-159) là một loại máy bay thương mại hai động cơ phản lực. Bay lần đầu ngày 14 tháng 8 năm 1958.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

TC-4C Academecủa hải quân Hoa Kỳ, thuộc phi đoan cường kích VA-42 đóng tại NAS Oceana, 1989.
G-159 Gulfstream I
G-159C Gulfstream I-C
VC-4A
TC-4B
TC-4C Academe

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Dân sự[sửa | sửa mã nguồn]

Gulfstream 1 thuộc Cimber Air tại sân bay Copenhagen năm 1981
G-159 tại bảo tàng không quân Hy Lạp ở Dekelia (Tatoi), Athens
 Canada
 Đan Mạch
 Pháp
 Gabon
  • Gabon Express
 Israel
  • Aeroel Airways
 Kenya
  • East African Safari Air
  • Kenya Flamingo Airways
Tây Ban Nha
  • Seven Air
 Anh
 Hoa Kỳ

Quân sự[sửa | sửa mã nguồn]

 Hy Lạp
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật[sửa | sửa mã nguồn]

Grumman Gulfstream I

Dữ liệu lấy từ Jane's All The World's Aircraft 1965-66 [1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 10–24 hành khách
  • Chiều dài: 63 ft 9 in (19,43 m)
  • Sải cánh: 78 ft 6 in (23,93 m)
  • Chiều cao: 22 ft 9 in (6,93 m)
  • Diện tích cánh: 610,3 foot vuông (56,70 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 21.900 lb (9.934 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 35.100 lb (15.921 kg)
  • Động cơ: 2 × Rolls-Royce Dart 529 kiểu turboprop, 2.190 shp (1.630 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

  • Vận tốc hành trình: 348 mph (302 kn; 560 km/h) (vận tốc hành trình lớn nhất, ở độ cao 25.000 ft (7.600 m)
  • Tầm bay: 2.540 mi (2.207 nmi; 4.088 km)
  • Trần bay: 33.600 ft (10.241 m)
  • Vận tốc lên cao: 1.900 ft/min (9,7 m/s)

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích
  1. ^ Taylor 1965, p.238.
Tài liệu
  • Frawley, Gerard (2003). The International Directory of Civil Aircraft, 2003-2004. Fyshwick, ACT, Australia: Aerospace Publications Pty Ltd. tr. 132. ISBN 1-875671-58-7.
  • Harding, Stephen (1990). U.S. Army Aircraft Since 1947. Shrewsbury, UK: Airlife. ISBN 1-85310-102-8.
  • Taylor, John W. R. (1965). Jane's All The World's Aircraft 1965-66. London: Samson Low, Marston.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Caffeine ảnh hưởng đến giấc ngủ của bạn như thế nào
Là một con nghiện cafe, mình phải thừa nhận bản thân tiêu thụ cafe rất nhiều trong cuộc sống thường ngày.
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Nhân vật Erga Kenesis Di Raskreia trong Noblesse
Erga Kenesis Di Raskreia (Kor. 에르가 케네시스 디 라스크레아) là Lãnh chúa hiện tại của Quý tộc. Cô ấy được biết đến nhiều hơn với danh hiệu Lord hơn là tên của cô ấy.
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Alley Hunter - Weapon Guide Genshin Impact
Its passive ability, Oppidan Ambush, is great on bow characters that have an Off-field DPS role that can easily do damage even without any on-field time