DC-8 | |
---|---|
1 chiếc DC-8-62H của Air Jamaica, tại sân bay London Heathrow năm 1978 | |
Kiểu | Máy bay chở khách phản lực thân hẹp,một tầng,4 động cơ đầu tiên của Mc Douglas cạnh tranh với B707 của Boeing |
Quốc gia chế tạo | Hoa Kỳ |
Hãng sản xuất | Douglas Aircraft McDonnell Douglas |
Chuyến bay đầu tiên | 30 tháng 5 năm 1958 |
Bắt đầu được trang bị vào lúc |
18 tháng 9 năm 1959 với United Airlines và Delta Air Lines |
Tình trạng | Sử dụng cho vận tải và chở khách nhưng không được phổ biến |
Trang bị cho | Air Transport International Astar Air Cargo Johnsons Air |
Được chế tạo | 1958–1972 |
Số lượng sản xuất | 556 |
Douglas DC-8 (còn gọi là McDonnell Douglas DC-8) là một loại máy bay chở khách phản lực thương mại thân hẹp,một tầng,4 động cơ đầu tiên của hãng Douglas Aircraft Company chế tạo từ năm 1958 tới 1972 để cạnh tranh với Boeing 707 viết tắt là B707 của Boeing .
Tổng cộng có 22 chiếc DC-8 (tất cả biến thể) còn hoạt động đến tháng 8 năm 2013, các hãng còn sử dụng là:[1]
Biến thể | DC-8-32 | DC-8-51 | DC-8-54JT (-54CF) | DC-8-61 | DC-8-63CF |
---|---|---|---|---|---|
Kíp lái | 3 | ||||
Tải trọng | 176 hành khách (coach) 124 hành khách (mixed) |
144–179 hành khách (coach) 132 hành khách (mixed) |
132 hành khách (mixed) 155–189 hành khách (coach) 8 panel hàng hóa + 63 hành khách (coach) 13 pallet hàng hóa |
200–212 hành khách (mixed) 251–269 hành khách (coach) |
251–269 hành khách (coach) 200–212 hành khách (mixed) |
Chiều dài tổng thể | 150 ft 6 in (45,87 m) | 187 ft 4 in (57,10 m) | |||
Sải cánh | 142 ft 5 in (43,41 m) | 148 ft 5 in (45,24 m) | |||
Chiều cao | 43 ft 4 in (13,21 m) | 43 ft 0 in (13,11 m) | |||
Diện tích cánh | 2.771 foot vuông (257,4 m2) | 2.927 foot vuông (271,9 m2) | |||
Trọng lượng hạ cánh tối đa | 199.500 lb (90.500 kg) | 240.000 lb (108.862 kg) | 275.000 lb (124.738 kg) | ||
Trọng lượng hữu ích tối đa | 310.000 lb (140.614 kg) | 276.000 lb (125.191 kg) | 315.000 lb (142.882 kg) | 325.000 lb (147.418 kg) | 355.000 lb (161.025 kg) |
Động cơ (4x) | Pratt & Whitney JT4A-9 kiểu turbojet, 16.800 lb (74,7 kN) mỗi chiếc |
Pratt & Whitney JT3D-1 hoặc JT3D-3 kiểu turbofan, 17.000/18.000 lb (75,61/80,06 kN) mỗi chiếc |
Pratt & Whitney JT3D-3B kiểu turbofan, 18.000 lb (80,06 kN) mỗi chiếc |
Pratt & Whitney JT3D-7 kiểu turbofan, 19.000 lb (84,51 kN) mỗi chiếc | |
Vận tốc hành trình tối đa | 588 mph (946 km/h) | 593 mph (954 km/h) | 581 mph (935 km/h) | 596 mph (959 km/h) | |
Tầm bay | 6.278 mi (10.103 km) | 5.077 mi (8.171 km) | 7.543 mi (12.139 km) | 5.846 mi (9.408 km) | 7.008 mi (11.278 km) |
Trần bay hành trình | 35.000 ft (11.000 m) | ||||
Nhiên liệu | 23.400 gal Mỹ (88.579 l; 19.485 gal Anh) | 24.275 gal Mỹ (91.891 l; 20.213 gal Anh) | |||
Số lượng sản xuất | 43 | 30 | 15 | 78 | 53 |
Nguồn:[3][4]Bản mẫu:Vs[5]