Douglas DC-2

DC-2
DC-2 PH-AJU Uiver về thứ hai trong Cuộc đua hàng không MacRobertson
Kiểu Máy bay vận tải quân sự/chở khách
Nhà chế tạo Douglas Aircraft Company
Chuyến bay đầu 11 tháng 5 năm 1934
Vào trang bị 18 tháng 5 năm 1934 (Trans World Airlines)
Sử dụng chính Hoa Kỳ
Australia
Đức
Vương quốc Anh
Giai đoạn sản xuất 1934 - 1939
Số lượng sản xuất 200
Phát triển từ Douglas DC-1
Phát triển thành B-18 Bolo
Douglas DC-3

Douglas DC-2 là một loại máy bay chở khách 14 chỗ, hai động cơ, do hãng Douglas Aircraft Corporation chế tạo vào năm 1934. Đây loại cạnh tranh với Boeing 247. Năm 1935, Douglas phát triển phiên bản lớn hơn gọi là DC-3, loại này trở thành một trong những máy bay thành công nhất trong lịch sử.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Douglas DC-2
DC-2
DC-2A
DC-2B
Nakajima-Douglas DC-2 Transport
Airspeed AS.23

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
XC-32
C-32A
C-33
YC-34
C-38
Douglas C-39 phiên bản hiện đại hóa dùng cho vận tải quân sự của DC-2
C-39
C-41
C-42
Douglas R2D-1 tại Langley
R2D-1

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

♠ Các hãng sử dụng ban đầu

 Úc
 Brasil
 Đài Loan
 Tiệp Khắc
  • ČLS (Československá Letecká Společnost, Czechoslovak Air Transport Company) ♠
 Dutch East Indies
  • KNILM (Royal Netherlands Indian Airways) ♠
 Phần Lan
 Honduras
 Germany
 Ý
 Nhật Bản
 Manchukuo
 Mexico
 Hà Lan
 Ba Lan
Tây Ban Nha Cộng hòa Tây Ban Nha
 Thụy Sĩ
 United States
 Uruguay

Quân đội và chính phủ

[sửa | sửa mã nguồn]
 Argentina
 Áo
  • Chính phủ Áo
 Phần Lan
 Pháp
  • Chính phủ Pháp
 Germany
 Nhật Bản
Tây Ban Nha Cộng hòa Tây Ban Nha
 Anh Quốc
 United States

Tính năng kỹ chiến thuật (DC-2)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2-3
  • Sức chứa: 14 hành khách
  • Chiều dài: 62 ft 6 in (19,1 m)
  • Sải cánh: 85 ft 0 in (25,9 m)
  • Chiều cao: 15 ft 10 in (4,8 m)
  • Diện tích cánh: 940 ft² (87,3 m²)
  • Trọng lượng rỗng: 12.455 lb (5.650 kg)
  • Trọng lượng có tải: 18.560 lb (8.420 kg)
  • Động cơ: 2 × Wright GR-1820-F53 Cyclone, 730 hp (540 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
Tài liệu
  • Francillon, René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam, 1970. ISBN 0-370-00033-1.
  • Francillon, René J. McDonnell Douglas Aircraft since 1920. London: Putnam, 1979. ISBN 0-370-00050-1.
  • Không quân Hoa Kỳ Museum Guidebook. Wright-Patterson AFB, Ohio: Air Force Museum Foundation, 1975.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Vì sao tỉ giá năm 2024 dậy sóng?
Kể từ đầu năm 2024 tới nay, tỉ giá USD/VND đã liên tục phá đỉnh lịch sử và chạm ngưỡng 25.500 VND/USD vào tháng 4