Messerschmitt Me 410

Me 410
Me 410 A-1/U2
KiểuMáy bay tiêm kích-bom
Hãng sản xuấtMesserschmitt, Dornier
Thiết kếWaldemar Voigt
Chuyến bay đầu tiên1942
Được giới thiệu1943
Ngừng hoạt động1945
Khách hàng chínhĐức Quốc xã Luftwaffe
Hungary Không quân Hoàng gia Hungary
Được chế tạo1943-1944
Số lượng sản xuất~1.200
Được phát triển từMe 210

Messerschmitt Me 410 Hornisse ("Ong vò vẽ") là một loại máy bay tiêm kích hạng nặng của Đức, nó được trang bị cho không quân Đức (Luftwaffe) trong Chiến tranh thế giới II. Về bản chất thì Me 410 là một sửa đổi đơn giản Me 210, nó được định danh là Me 410 đế tránh nhầm với mẫu máy bay tiền nhiệm.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Germany
  • Luftwaffe: Me 410 sử dụng chính trong giai đoạn 1943-45
  • Stabsschwarm & 2.(F)/Aufklärungsgruppe 22
  • 1.(F)/Aufklärungsgruppe 33
  • 1.(F)/FAGr.121
  • 1.,2(Ekdo).,5.(F)/Aufklärungsgruppe 122
  • Seenotgruppe 80 (sea recon)
  • 9.,20./ZG 1 'Wespen'
  • 2.,4.,6.,Stab/ZG 26 'Horst Wessel'
  • 1.,2.,3.,/ZG 76
  • Eprobungskommando/(Z)25
  • 5.(nacht),14.(nacht),15.,16./KG 2 (night intruder)
  • 1.(Jagd),2.(nacht),5.(Erg/jagd),6./KG 51 'Edelweiss' (long-range night ops)
  • 1./NJG 5 (Mosquito chaser)
  • 3./NJG 1 (Mosquito chaser)
 Anh Quốc

Tính năng kỹ chiến thuật (Me 410 A-1)

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 2 (phi công, xạ thủ)
  • Chiều dài: 12,56 m (41,2 ft)
  • Sải cánh: 16,34 m (53,6 ft 7 in)
  • Chiều cao: 3,7 m (12,14 ft)
  • Diện tích cánh: 36,20 m² (390 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 6.627 kg (14.597 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 11.244 kg (24.766 lb)
  • Động cơ: 2 × Daimler-Benz DB 603A, 1.750 PS (1.726 hp, 1.287 kW) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rechlin E'Stelle Erpr. Nr. 1929. Br.B.Nr. 773/43 g.Kdos.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Caldwell, Donald; Muller, Richard (2007), The Luftwaffe over Germany: Defense of the Reich, London: Greenhill Books, ISBN 978-1-85367-712-0.
  • Hess, William N. (1994), B-17 Flying Fortress: Combat and Development History, St. Paul, Minnesota: Motorbook International, ISBN 0-87938-881-1.
  • Stocker, Werner; Petrick, Peter (2007), Messerschmitt Me 210 / Me 410 Hornisse/ Hornet, Midland Publishing, ISBN 1-85780-271-3.
  • Scutts, J. (1994), Mustang Aces of the Eighth Air Force, Oxford: Osprey Publishing, ISBN 1-85532-447-4.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

German WW II manual for Me 410A-1/U-4's Bordkanone BK 5 cannon installation

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Tổng hợp tất cả nhân vật trong Overlord
Danh sách các nhân vật trong Overlord
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này