Messerschmitt Me 321

Me 321 Gigant
Messerschmitt Me 321 năm 1942
Kiểu Tàu lượn vận tải
Nhà chế tạo Messerschmitt
Chuyến bay đầu 25 tháng 2 năm 1941
Vào trang bị 1941
Sử dụng chính Luftwaffe
Giai đoạn sản xuất 1941 – 1942
Số lượng sản xuất 200
Phát triển thành Messerschmitt Me 323

Messerschmitt Me 321 Gigant là một loại tàu lượn chở hàng cỡ lớn của Đức, được phát triển và sử dụng trong Chiến tranh thế giới II. Nó được phát triển thành loại máy bay Messerschmitt Me 323 Gigant có 6 động cơ.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Me 321 A-1:
  • Me 321 B-1:

Tính năng kỹ chiến thuật (Me 321B)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ German Aircraft of the Second World War

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 3
  • Sức chứa: 130 lính
  • Chiều dài: 28,15 m (92 ft 4 in)
  • Sải cánh: 55 m (180 ft 5 in)
  • Chiều cao: 10,15 m (33 ft 4 in)
  • Diện tích cánh: 300 m² (3.228 sq ft)
  • Trọng lượng rỗng: 12.400 kg (27.300 lb)
  • Trọng lượng có tải: 34.400 kg (75.800 lb)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dabrowski, Hans-Peter. Messerschmitt Me 321/323: The Luftwaffe's "Giants" in World War II. Atglen, PA: Schiffer Military History, 2001. ISBN 0-7643-1442-4.
  • Green, William. Warplanes of the Third Reich. London: Macdonald and Jane's (Publishers) Ltd., 1970 (4th imp. 1979). ISBN 0-356-02382-6.
  • Hyland, Gary and Anton Gill. Last Talons of the Eagle: Secret Nazi Technology Which Could Have Changed the Course of World War II. Toronto, Ontario, Canada: McArthur & Company, 1999. ISBN 0-7472-5964-X.
  • Mondey, David. The Concise Guide to Axis Aircraft of World War II. New York: Bounty Books, 1996. ISBN 1-85152-966-7.
  • Smith, J.R. and Anthony L. Kay. German Aircraft of the Second World War. London: Putnam and Company Ltd., 1972 3rd imp. 1978). ISBN 0-370-00024-2.
  • Staerck, Christopher, Paul Sinnott and Anton Gill. Luftwaffe: The Allied Intelligence Files. London: Brassey's, 2002. ISBN 1-57488-387-9.
  • Zabecki, David T. World War II in Europe. Taylor & Francis, 1999. ISBN 0-8240-7029-1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Ethereum, Cosmos, Polkadot và Solana, hệ sinh thái nhà phát triển của ai là hoạt động tích cực nhất?
Làm thế nào các nền tảng công nghệ có thể đạt được và tăng giá trị của nó trong dài hạn?
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Tại sao người trẻ càng ngày càng không thích về quê ăn Tết?
Tại sao người trẻ càng ngày càng không thích về quê ăn Tết?
Trước đây, ngày Tết trong tưởng tượng của mình là cô dì chú bác đến thăm, hỏi han quan tâm đủ kiểu, bố mẹ thì thương yêu
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.