Focke-Wulf Fw 200

Fw 200 Condor
KiểuMáy bay ném bom/Trinh sát/Vận tải/Dân dụng
Hãng sản xuấtFocke-Wulf
Thiết kếKurt Tank
Chuyến bay đầu tiên27 tháng 7-1937
Khách hàng chínhĐức Quốc xã Luftwaffe
Đức Quốc xã Deutsche Luft Hansa
Brasil Syndicato Condor
Được chế tạo1937 - 1944
Số lượng sản xuất276

Focke-Wulf Fw 200 Condor, quân Đồng minh còn gọi là Kurier[1] là một loại máy bay 4 động cơ, làm hoàn toàn bằng kim loại của Đức, do hãng Focke-Wulf chế tạo với mục đích ban đầu là máy bay chở khách tầm xa. Một yêu cầu của Nhật Bản về loại máy bay tuần tra biển tầm xa đã dẫn đến việc nâng cấp thiết kế, do đó nó được đưa vào trang bị cho không quân Đức với vai trò là máy bay trinh sát và máy bay ném bom tuần tra biển/chống tàu tầm xa, cũng như làm máy bay vận tải.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính năng kỹ chiến thuật (Fw 200C-3/U4)

[sửa | sửa mã nguồn]

Warplanes of the Luftwaffe [2]

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tổ lái: 5
  • Sức chứa: 30 lính đầy đủ vũ khí với cấu hình vận tải
  • Chiều dài: 23,45 m (76 ft 11 in)
  • Sải cánh: 32,85 m (107 ft 9 in)
  • Chiều cao: 6,30 m (20 ft 8 in)
  • Diện tích cánh: 119,85 m² (1.290 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 17.005 kg (37.490 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 24.520 kg (50.057 lb)
  • Động cơ: 4 × BMW/Bramo 323R-2, 895 kW (1.200 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay liên quan
Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ "Friend or Foe? Two Four - Engined Bombers With Single Tails." Flight ngày 16 tháng 10 năm 1941, p. b (between pages 256 and 257).
  2. ^ Donald 1994, p. 90.
  3. ^ Green 1967, p. 79.
Tài liệu
  • Brown, Capt. E. Wings of the Luftwaffe. Marlborough, UK: Crowood Press, 1993. ISBN 978-1-85310-413-8.
  • Brown, Eric. Wings On My Sleeve: The World's Greatest Test Pilot tells his Story. London: Orion Books. 2006, ISBN 0-297-84565-9.
  • Donald, David, ed. Warplanes of the Luftwaffe. London: Aerospace Publishing, 1994. ISBN 1-874023-56-5.
  • Green, William. War Planes of the Second World War: Volume 9 Bombers and Reconnaissance Aircraft. London: Macdonald, 1967.
  • Pimlott, Dr. John. The Illustrated History of the German Air Force in WWII. St. Paul, Minnesota: Motorbooks International, 1998. ISBN 978-0-7603-0516-4.
  • Scutts, Jerry. The Fw200 Condor. Manchester, UK: Crécy Publishing, 2008. ISBN 978085979131.
  • Stanaway, John C. P-38 Lightning Aces of the ETO/MTO. New York: Osprey, 1997. ISBN 1-85532-698-1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Có thật soi gương diện mạo đẹp hơn 30% so với thực tế?
Lúc chúng ta soi gương không phải là diện mạo thật và chúng ta trong gương sẽ đẹp hơn chúng ta trong thực tế khoảng 30%
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống