Mi Verdad (bài hát)

"Mi Verdad"
Đĩa đơn của Maná cùng với Shakira
từ album Cama Incendiada
Phát hành10 tháng 2 năm 2015 (2015-02-10)
Thể loạiLatin pop
Thời lượng4:32
Hãng đĩaWarner Music Mexico
Thứ tự đĩa đơn của Maná
"
  • Penélope
  • (2012)
"
"Mi Verdad"
Thứ tự đĩa đơn của của Shakira
  • "Mi Verdad"
  • (2015)

"Mi Verdad" (tiếng Anh: "My Truth") là một ca khúc của ban nhạc Mexico Maná, có sự góp mặt của nữ ca sĩ nổi tiếng người Colombia Shakira. Bài hát mở đầu tại vị trí số 1 trên Billboard Hot Latin Pop Song trong một tuần.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kỹ thuật số[1]
  1. "Mi Verdad (hợp tác với Shakira)" - 4:32

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2015) Vị trí
cao nhất
Colombia (National-Report)[2] 5
Colombia(Monitor Latino)[3] 8
Dominican Republic Pop Chart (Monitor Latino)[4] 3
Mexico (Billboard Mexican Airplay)[5] 5
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[6] 2
Hoa Kỳ Bubbling Under Hot 100 Singles (Billboard)[7] 19
Hoa Kỳ Hot Latin Songs (Billboard)[8] 1
Hoa Kỳ Latin Pop Songs (Billboard)[9] 1
Hoa Kỳ Tropical Airplay (Billboard)[10] 3

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[11] Bạch kim 40.000double-dagger

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Mi Verdad (feat. Shakira) - Single”. iTunes Store (US). Apple. 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ “Top 10 Música Nacional Radio”. National-Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). Radio y Música. 9 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  3. ^ “Charts monitorLATINO”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Maná - Chart history”. Billboard. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ "Spanishcharts.com – Maná feat. Shakira – Mi Verdad" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  7. ^ "Mana Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ "Mana Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  9. ^ "Mana Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ "Mana Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015.
  11. ^ “MANA - Mi verdad feat Shakira”. MANA - Mi verdad feat Shakira - Elportaldemusica.es: Novedades y Listas Oficiales de Ventas de Música en España. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 6 tháng 8 năm 2016.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Lý do Alhaitham sử dụng Quang học trong chiến đấu
Nguyên mẫu của Alhaitham được dựa trên "Nhà khoa học đầu tiên" al-Haytham, hay còn được biết đến là Alhazen
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nhân vật Lộng Ngọc - Thiên Hành Cửu Ca
Nàng, tên gọi Lộng Ngọc, là đệ nhất cầm cơ của Hàn quốc, thanh lệ thoát tục, hoa dung thướt tha, thu thủy gợi tình
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)