Rabiosa

"Rabiosa"
Đĩa đơn của Shakira với El Cata hoặc Pitbull
từ album Sale el Sol
Phát hànhngày 8 tháng 4 năm 2011
Thể loại
Thời lượng2:50
Hãng đĩaEpic
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Shakira với El Cata hoặc Pitbull
"Sale el Sol"
(2011)
"Rabiosa"
(2011)
"Antes de las Seis"
(2011)
Thứ tự single của El Cata
"Loca"
(2010)
"Rabiosa"
(2011)
"Wanna be Yours"
(2011)
Thứ tự single của Pitbull
"Give Me Everything"
(2011)
"Rabiosa"
(2011)
"Boomerang"
(2011)
Video âm nhạc
"Rabiosa" (phiên bản tiếng Anh) trên YouTube

"Rabiosa" là một bản thu âm và đĩa đơn của ca sĩ - nhạc sĩ, vũ công người Colombia Shakira, lấy từ album thứ 8 của cô, Sale el Sol. Nó được viết bởi Armando Pérez, Edward Bello, và Shakira. Bài hát được phát hành vào ngày 8 tháng 4 năm 2011 dưới dạng đĩa đơn thứ ba từ album.

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Austriancharts.at – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  2. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  3. ^ "Ultratop.be – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  4. ^ "Shakira Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  5. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 38. týden 2011.
  6. ^ "Danishcharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  7. ^ "Lescharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  8. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  9. ^ "Shakira feat. Pitbull – Rabiosa Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  10. ^ "Italiancharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  11. ^ "Nederlandse Top 40 – Shakira feat. Pitbull" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  12. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2011.
  13. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Dance Top 50. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2011.
  14. ^ “Top 10 FTD Song Chart Portugal” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Nielsen SoundScan. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  15. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 30. týden 2011.
  16. ^ "Spanishcharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  17. ^ "Swedishcharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  18. ^ "Swisscharts.com – Shakira feat. Pitbull – Rabiosa" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  19. ^ “Shakira - Chart History (Bubbling Under Hot 100)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2013.
  20. ^ "Shakira Chart History (Hot Latin Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  21. ^ "Shakira Chart History (Tropical Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop (Flanders). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  23. ^ “Rapports Annuels 2011” (bằng tiếng Pháp). Ultratop (Wallonia). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  24. ^ “Classement Singles - année 2011” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  25. ^ a b c “Top 50 Canciones Anual 2011” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2013.
  26. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  27. ^ “Shakira- Chart History (Hot Latin Songs Year end)”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013.
  28. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  29. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Shakira – Rabiosa” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Rabiosa" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mexicocert
  31. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). AMPROFON. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ |= (trợ giúp)
  32. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Rabiosa')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Bộ kỹ năng và cung mệnh của Wriothesley - Genshin Impact
Chạy nước rút về phía trước 1 đoạn ngắn, tiến vào trạng thái [ Hình Phạt Lạnh Giá ] và tung liên hoàn đấm về phía trước.
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Download Mahoutsukai no Yoru [Tiếng Việt]
Trong một ngôi nhà đồn rằng có phù thủy sinh sống đang có hai người, đó là Aoko Aozaki đang ở thời kỳ tập sự trở thành một thuật sư và người hướng dẫn cô là một phù thủy trẻ tên Alice Kuonji