Nepenthes merrilliana

Nepenthes merrilliana
A lower pitcher of N. merrilliana
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiosperms
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. merrilliana
Danh pháp hai phần
Nepenthes merrilliana
Macfarl. (1911)[1]
Danh pháp đồng nghĩa

Nepenthes merrilliana là một loài cây nắp ấm nhiệt đới bản địa Philippines. Nó được đặt tên theo Elmer Drew Merrill. Nó có bình ấm thuộc nhóm lớn nhất trong chi, có thể sánh với bình ấm của cây N. rajah.[6] Đây là loài bản địa bắc bộ và trung bộ Mindanao cũng như Dinagat và đảo Samar[7]. Nó mọc trên sườn dốc của rừng trên núi[8] ở độ cao cho đến 1100 mét trên mực nước biển[9].

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Macfarlane, J.M. 1911. New species of Nepenthes. Contributions from the Botanical Laboratory of the University of Pennsylvania 3(3): 207–210. (plates I–II)
  2. ^ Elmer, A.D.E. 1915. Two hundred twenty six new species—II. Leaflets of Philippine Botany 8: 2719–2883.
  3. ^ Danser, B.H. 1928. 26. Nepenthes Merrilliana MACF.. In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
  4. ^ Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
  5. ^ Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
  6. ^ McPherson, S.R. 2009. Pitcher Plants of the Old World. 2 volumes. Redfern Natural History Productions, Poole.
  7. ^ Robinson, A. 2012. Nepenthes merrilliana on Samar Lưu trữ 2012-07-22 tại Wayback Machine. Carnivorous Plants in the tropics, ngày 29 tháng 6 năm 2012.
  8. ^ Clarke, C.M., R. Cantley, J. Nerz, H. Rischer & A. Witsuba (2000). Nepenthes merrilliana. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Vulnerable (VU D2 v2.3).
  9. ^ McPherson, S.R. & V.B. Amoroso 2011. Field Guide to the Pitcher Plants of the Philippines. Redfern Natural History Productions, Poole.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Cơ bản về nến và cách đọc biểu đồ nến Nhật trong chứng khoán
Nền tản cơ bản của một nhà đầu tư thực thụ bắt nguồn từ việc đọc hiểu nến và biểu đồ giá trong chứng khoán
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng