Nepenthes bongso

Nepenthes bongso
Nắp dưới hoa
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Core eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Nepenthaceae
Chi (genus)Nepenthes
Loài (species)N. bongso
Danh pháp hai phần
Nepenthes bongso
Korth. (1839)[2]
Distribution of N. bongso
Distribution of N. bongso
Danh pháp đồng nghĩa

Nepenthes bongso /niˈpɛnθz ˈbɒŋs/ là một loài cây nấp ấm nhiệt đới đặc hữu của Sumatra, nơi mà nó phân bố ở độ cao 1000–2700 m trên mực nước biển.[10][11] Trong tên của loài cây này, bongo đề cập đến huyền thoại Indonesia về Putri Bungsu (nghĩa là "con gái út"), người bảo vệ linh hồn của núi Marapi.[10]

Loài này được miêu tả lần đầu bởi Pieter Willem Korthals trong chuyên khảo năm 1839 của ông, "Over het geslacht Nepenthes".[2]

Nepenthes carunculata được coi là một từ đồng nghĩa của N. bongso bởi hầu hết các tác giả.[8][9][10][12] Thứ Nepenthes carunculata var. robusta đã được mô tả vào năm 1994 bởi Joachim NerzAndreas Wistuba.[13]

Trong kho dữ liệu thực vật ăn thịt của mình, nhà phân loại Jan Schlauer xem N. junghuhnii như có thể là từ đồng nghĩa N. bongso.[14]

Loài lai tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài lai tự nhiện của N. bongso đã được ghi nhận.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Clarke, C.M. (2018). Nepenthes bongso. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T39625A143957450. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T39625A143957450.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b (tiếng Hà Lan) Korthals, P.W. 1839. Over het geslacht Nepenthes. In: C.J. Temminck 1839–1842. Verhandelingen over de Natuurlijke Geschiedenis der Nederlandsche overzeesche bezittingen; Kruidkunde. Leiden. các trang 1–44, t. 1–4, 13–15, 20–22.
  3. ^ a b (tiếng Indonesia) Tamin, R. & M. Hotta 1986. Nepenthes di Sumatera: The genus Nepenthes of the Sumatra Island. In: M. Hotta (ed.) Diversity and Dynamics of Plant Life in Sumatra: Forest Ecosystem and Speciation in Wet Tropical Environments. Part 1: Reports and Collection of Papers. Kyoto University, Kyoto. các trang 75–109.
  4. ^ Ridley, H.N. 1908. Nepenthaceæ. [p. 320] In: On a collection of plants made by H. C. Robinson and L. Wray from Gunong Tahan, Pahang. The Journal of the Linnean Society: Botany 38(266): 301–336. doi:10.1111/j.1095-8339.1908.tb02454.x
  5. ^ Danser, B.H. 1928. 5. Nepenthes Bongso KORTH.. In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
  6. ^ Kurata, S. 1973. Nepenthes from Borneo, Singapore and Sumatra. The Gardens' Bulletin Singapore 26(2): 227–232.
  7. ^ Hopkins, M., R. Maulder & B.[R.] Salmon 1990. A real nice trip to Southeast Asia. Carnivorous Plant Newsletter 19(1–2): 19–28.
  8. ^ a b Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
  9. ^ a b Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
  10. ^ a b c d e f Clarke, C.M. 2001. Nepenthes of Sumatra and Peninsular Malaysia. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
  11. ^ McPherson, S.R. & A. Robinson 2012. Field Guide to the Pitcher Plants of Sumatra and Java. Redfern Natural History Productions, Poole.
  12. ^ McPherson, S.R. 2009. Pitcher Plants of the Old World. 2 volumes. Redfern Natural History Productions, Poole.
  13. ^ Nerz, J. & A. Wistuba 1994. Five new taxa of Nepenthes (Nepenthaceae) from North and West Sumatra. Carnivorous Plant Newsletter 23(4): 101–114.
  14. ^ Schlauer, J. N.d. Nepenthes junghuhnii Lưu trữ 2014-03-01 tại Wayback Machine. Carnivorous Plant Database.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Top 10 món ngon Sapa ăn là ghiền
Nhiều người chọn đến với Sa Pa không chỉ vì núi non hùng vĩ hay thời tiết se lạnh, mà còn vì những món đặc sản Tây Bắc mang sức hút riêng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine