Nepenthes bongso là một loài cây nấp ấm nhiệt đới đặc hữu của Sumatra, nơi mà nó phân bố ở độ cao 1000–2700 m trên mực nước biển.[10][11] Trong tên của loài cây này, bongo đề cập đến huyền thoại Indonesia về Putri Bungsu (nghĩa là "con gái út"), người bảo vệ linh hồn của núi Marapi.[10]
Loài này được miêu tả lần đầu bởi Pieter Willem Korthals trong chuyên khảo năm 1839 của ông, "Over het geslacht Nepenthes".[2]
Nepenthes carunculata được coi là một từ đồng nghĩa của N. bongso bởi hầu hết các tác giả.[8][9][10][12] Thứ Nepenthes carunculata var. robusta đã được mô tả vào năm 1994 bởi Joachim Nerz và Andreas Wistuba.[13]
Trong kho dữ liệu thực vật ăn thịt của mình, nhà phân loại Jan Schlauer xem N. junghuhnii như có thể là từ đồng nghĩa N. bongso.[14]
Các loài lai tự nhiện của N. bongso đã được ghi nhận.
- ^ Clarke, C.M. (2018). “Nepenthes bongso”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T39625A143957450. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-1.RLTS.T39625A143957450.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b (tiếng Hà Lan) Korthals, P.W. 1839. Over het geslacht Nepenthes. In: C.J. Temminck 1839–1842. Verhandelingen over de Natuurlijke Geschiedenis der Nederlandsche overzeesche bezittingen; Kruidkunde. Leiden. các trang 1–44, t. 1–4, 13–15, 20–22.
- ^ a b (tiếng Indonesia) Tamin, R. & M. Hotta 1986. Nepenthes di Sumatera: The genus Nepenthes of the Sumatra Island. In: M. Hotta (ed.) Diversity and Dynamics of Plant Life in Sumatra: Forest Ecosystem and Speciation in Wet Tropical Environments. Part 1: Reports and Collection of Papers. Kyoto University, Kyoto. các trang 75–109.
- ^ Ridley, H.N. 1908. Nepenthaceæ. [p. 320] In: On a collection of plants made by H. C. Robinson and L. Wray from Gunong Tahan, Pahang. The Journal of the Linnean Society: Botany 38(266): 301–336. doi:10.1111/j.1095-8339.1908.tb02454.x
- ^ Danser, B.H. 1928. 5. Nepenthes Bongso KORTH.. In: The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Bulletin du Jardin Botanique de Buitenzorg, Série III, 9(3–4): 249–438.
- ^ Kurata, S. 1973. Nepenthes from Borneo, Singapore and Sumatra. The Gardens' Bulletin Singapore 26(2): 227–232.
- ^ Hopkins, M., R. Maulder & B.[R.] Salmon 1990. A real nice trip to Southeast Asia. Carnivorous Plant Newsletter 19(1–2): 19–28.
- ^ a b Jebb, M.H.P. & M.R. Cheek 1997. A skeletal revision of Nepenthes (Nepenthaceae). Blumea 42(1): 1–106.
- ^ a b Cheek, M.R. & M.H.P. Jebb 2001. Nepenthaceae. Flora Malesiana 15: 1–157.
- ^ a b c d e f Clarke, C.M. 2001. Nepenthes of Sumatra and Peninsular Malaysia. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu.
- ^ McPherson, S.R. & A. Robinson 2012. Field Guide to the Pitcher Plants of Sumatra and Java. Redfern Natural History Productions, Poole.
- ^ McPherson, S.R. 2009. Pitcher Plants of the Old World. 2 volumes. Redfern Natural History Productions, Poole.
- ^ Nerz, J. & A. Wistuba 1994. Five new taxa of Nepenthes (Nepenthaceae) from North and West Sumatra. Carnivorous Plant Newsletter 23(4): 101–114.
- ^ Schlauer, J. N.d. Nepenthes junghuhnii Lưu trữ 2014-03-01 tại Wayback Machine. Carnivorous Plant Database.
- Bauer, U., C.J. Clemente, T. Renner & W. Federle 2012. Form follows function: morphological diversification and alternative trapping strategies in carnivorous Nepenthes pitcher plants. Journal of Evolutionary Biology 25(1): 90–102. doi:10.1111/j.1420-9101.2011.02406.x
- (tiếng Latinh) Blume, C.L. 1852. Ord. Nepenthaceae. In: Museum Botanicum Lugduno-Batavum, sive stirpium exoticarum novarum vel minus cognitarum ex vivis aut siccis brevis expositio. Tom. II. Nr. 1. E.J. Brill, Lugduni-Batavorum. các trang 5–10.
- Clarke, C.M. 2006. Introduction. In: Danser, B.H. The Nepenthaceae of the Netherlands Indies. Natural History Publications (Borneo), Kota Kinabalu. các trang 1–15.
- Clarke, C. & C.C. Lee 2012. A revision of Nepenthes (Nepenthaceae) from Gunung Tahan, Peninsular Malaysia. Lưu trữ 2013-10-07 tại Wayback Machine Gardens' Bulletin Singapore 64(1): 33–49.
- Hernawati & P. Akhriadi 2006. A Field Guide to the Nepenthes of Sumatra. PILI-NGO Movement, Bogor.
- Kato, M., M. Hotta, R. Tamin & T. Itino 1993. Inter- and intra-specific variation in prey assemblages and inhabitant communities in Nepenthes pitchers in Sumatra. Tropical Zoology 6(1): 11–25. Abstract
- Kurata, S. 1973. Nepenthes from Borneo, Singapore and Sumatra. The Gardens' Bulletin Singapore 26(2): 227–232.
- Macfarlane, J.M. 1914. Family XCVI. Nepenthaceæ. [các trang 279–288] In: J.S. Gamble. Materials for a flora of the Malayan Peninsula, No. 24. Journal & Proceedings of the Asiatic Society of Bengal 75(3): 279–391.
- (tiếng Indonesia) Mansur, M. 2001. Koleksi Nepenthes di Herbarium Bogoriense: prospeknya sebagai tanaman hias. In: Prosiding Seminar Hari Cinta Puspa dan Satwa Nasional. Lembaga Ilmu Pengetahuan Indonesia, Bogor. các trang 244–253.
- Meimberg, H., A. Wistuba, P. Dittrich & G. Heubl 2001. Molecular phylogeny of Nepenthaceae based on cladistic analysis of plastid trnK intron sequence data. Plant Biology 3(2): 164–175. doi:10.1055/s-2001-12897
- (tiếng Đức) Meimberg, H. 2002. Molekular-systematische Untersuchungen an den Familien Nepenthaceae und Ancistrocladaceae sowie verwandter Taxa aus der Unterklasse Caryophyllidae s. l.. Ph.D. thesis, Ludwig Maximilian University of Munich, Munich.
- Meimberg, H. & G. Heubl 2006. Introduction of a nuclear marker for phylogenetic analysis of Nepenthaceae. Plant Biology 8(6): 831–840. doi:10.1055/s-2006-924676
- (tiếng Indonesia) Puspitaningtyas, D.M. & H. Wawangningrum 2007. Keanekaragaman Nepenthes di Suaka Alam Sulasih Talang - Sumatera Barat. [Nepenthes diversity in Sulasih Talang Nature Reserve - West Sumatra.] Biodiversitas 8(2): 152–156. Cover
- Ridley, H.N. 1915. Nepenthaceæ. [các trang 168–169] In: XIII. The botany of Gunong Tahan, Pahang. Journal of the Federated Malay States Museums 6: 127–202.
- Schnell, D., Catling, P., Folkerts, G., Frost, C., Gardner, R., et al. (2000). Nepenthes bongso. Sách đỏ 2006. IUCN 2006. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2006. Listed as Vulnerable (VU B1+2e v2.3).
- Shivas, R.G. 1984. Three Nepenthes from the Padang Highlands. Carnivorous Plant Newsletter 13(1): 10–15.
- (tiếng Indonesia) Syamsuardi & R. Tamin 1994. Kajian kekerabatan jenis-jenis Nepenthes di Sumatera Barat. Project report, Andalas University, Padang. Abstract
- (tiếng Indonesia) Syamsuardi 1995. Klasifikasi numerik kantong semar (Nepenthes) di Sumatera Barat. [Numerical classification of pitcher plants (Nepenthes) in West Sumatra.] Journal Matematika dan Pengetahuan Alam 4(1): 48–57. Abstract
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nepenthes bongso. |